Tài liệu Các hàm củaexcel

Thảo luận trong 'Căn Bản' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CÁC HÀM CỦAEXCEL

    Hàm tham chiếu và tìm kiếm (Lookup functions)


    Danh mục các hàm dò tìm và tham chiếu

    ADDRESS (row_num, column_num, abs_num, a1, sheet_text): Tạo địa chỉ ô ở dạng text,
    theo chỉ số dòng và chỉ số cột được cung c p

    AREAS (reference): Trả về số vùng tham chiếu trong một tham chiếu. ỗi vùng tham
    chiếu có thể là một ô rời rạc hoặc là một dãy ô liên tục trong bảng tính

    CHOOSE (num, value1, value2, .): Chọn một giá trị trong một danh sách

    COLUMN (reference): Trả về số thứ tự cột của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng
    tham chiếu

    COLUMNS (reference): Trả về số cột của vùng tham chiếu

    GETPIVOTDATA (data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2, .): Trả về dữ
    liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để l y dữ
    liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải th y được dữ liệu tổng
    kết từ trong báo cáo đó.

    HLOOKUP (lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup): Dò tìm một
    cột chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm th y,
    sẽ tìm tiếp trong cột này, và sẽ l y giá trị ở hàng đã chỉ định trước

    HYPERLINK (link_location, friendly_name): Dùng để tạo một kết nối, một siêu liên
    kết

    INDEX (reference, row_num, column_num, area_num): Tìm một giá trị trong một bảng
    (hoặc một mảng) nếu biết vị trí của nó trong bảng (hoặc mảng) này, dựa vào số thứ tự
    hàng và số thứ tự cột

    INDIRECT (ref_text, a1): Trả về một tham chiếu từ chuỗi ký tự. Tham chiếu được trả
    về ngay tức thời để hiển thị nội dung của chúng - Cũng có thể dùng hàm INDIRECT khi
    muốn thay đổi tham chiếu tới một ô bên trong một công thức mà không cần thay đổi
    công thức đó

    LOOKUP (lookup_value, lookup_vector, result_vector): Dạng VECTƠ - Tìm kiếm trên
    một dòng hoặc một cột, nếu tìm th y sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc
    cột) được chỉ định LOOKUP (lookup_value, array): Dạng ẢNG - Tìm kiếm trên dòng (hoặc cột) đầu
    tiên của một mảng giá trị, nếu tìm th y sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc
    cột) cuối cùng trong mảng đó

    MATCH (lookup_value, lookup_array, match_type): Trả về vị trí của một giá trị trong
    một dãy giá trị

    OFFSET (reference, rows, cols, height, width): Trả về tham chiếu đến một vùng nào
    đó, bắt đầu từ một ô, hoặc một dãy ô, với một khoảng cách được chỉ định

    ROW (reference): Trả về số thứ tự dòng của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng
    tham chiếu

    ROWS (reference): Trả về số dòng của vùng tham chiếu

    TRANSPOSE (array): Chuyển một vùng dữ liệu ngang thàng dọc và ngược lại (luôn
    được nhập ở dạng công thức mảng)

    VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup): Dò tìm một
    hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm
    th y, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ l y giá trị ở cột đã chỉ định trước.

    Hàm luận lý (Logical functions)



    Danh mục các hàm luận lý

    AND (logical1, logical2, .) : Trả về TRUE nếu t t cả các đối số là TRUE, trả về FALSE nếu một hay
    nhiều đối số là FALSE

    IF (logical_test, value_if_true, value_if_false) : Dùng để kiểm tra điều kiện theo giá trị và công thức

    IFERROR (value, value_if_error) : Nếu lỗi xảy ra thì . làm gì đó

    NOT (logical) : Đảo ngược giá trị của các đối số

    OR (logical1, logical2, .) : Trả về TRUE nếu một hay nhiều đối số là TRUE, trả về FALSE nếu t t cả
    các đối số là FALSE

    FALSE() và TRUE(): Có thể nhập trực tiếp FALSE hoặc TRUE vào trong công thức, Excel sẽ hiểu đó là
    một biểu thức có giá trị FALSE hoặc TRUE
    mà không cần dùng đến cú pháp của hai hàm này

    Hàm xử lý văn bản và chuỗi (Text functions)
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...