Tiểu Luận Các giải pháp quản lí hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục các trường trung học phổ t

Thảo luận trong 'Khảo Cổ Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Các giải pháp quản lí hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục các trường trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
    Lời cảm ơn



    Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Hội đồng Khoa học, Hội đồng đào tạo cao học quản lí giáo dục của Khoa Sư phạm, Khoa sau Đại học - Đại học Quốc gia Hà Nội, và các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ đă động viên, khuyến khích và tận t́nh giảng dạy, tư vấn trong quá tŕnh học tập, nghiên cứu đề tài.
    Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ ḷng biết ơn chân thành và sâu sắc về ḷng nhiệt tâm, về phương pháp luận nghiên cứu khoa học của thầy giáo hướng dẫn khoa học- Phó giáo sư, tiến sĩ Nguyễn Tiến Đạt trong quá tŕnh hướng dẫn tác giả h́nh thành và hoàn thành luận văn: “Các giải pháp quản lư hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục các trường trung học phổ thông vùng khó khăn ở Huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái”.
    Tác giả xin bày tỏ ḷng biết ơn Ban giám đốc, các pḥng ban thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái, Pḥng Giáo dục huyện Lục Yên, các trường trung học phổ thông huyện Lục Yên, các đồng nghiệp và gia đ́nh đă khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá tŕnh học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
    Dù đă rất cố gắng, luận văn này vẫn c̣n nhiều thiếu sót, kính mong nhận được những ư kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.

    Hà Nội, tháng 12 năm 2006
    Tác giả

    Nguyễn Thế B́nh


    CHỮ VIẾT TẮT



    [TABLE]
    [TR]
    [TD]BCH[/TD]
    [TD]Ban chấp hành[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CNH[/TD]
    [TD]Công nghiệp hóa[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CSVN[/TD]
    [TD]Cộng sản Việt Nam[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CBCNV[/TD]
    [TD]Cán bộ công nhân viên[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]DH[/TD]
    [TD]Dạy học[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ĐBKK[/TD]
    [TD]Đặc biệt khó khăn[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ĐT[/TD]
    [TD]Đào tạo[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GD[/TD]
    [TD]Giáo dục[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]HĐH[/TD]
    [TD]Hiện đại hóa[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]KCHT[/TD]
    [TD]Kết cấu hạ tầng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]NCGD[/TD]
    [TD]Nghiên cứu giáo dục[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]NXB[/TD]
    [TD]Nhà xuất bản[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]PPDH[/TD]
    [TD]Phương pháp dạy học[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]THCS[/TD]
    [TD]Trung học cơ sở[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]SGK[/TD]
    [TD]Sách giáo khoa[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]QL[/TD]
    [TD]Quản lí[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]QLGD[/TD]
    [TD]Quản lí giáo dục[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]THPT[/TD]
    [TD]Trung học phổ thông[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TNCS[/TD]
    [TD]Thanh niên Cộng sản[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TƯ[/TD]
    [TD]Trung Ương[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]UBND[/TD]
    [TD]Ủy ban nhân dân[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]XHCN[/TD]
    [TD]Xă hội chủ nghĩa[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]




    MỤC LỤC

    [TABLE="width: 632"]
    [TR]
    [TD]MỞ ĐẦU
    1. Lư do chọn đề tài
    2. Mục đích nghiên cứu .
    3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .
    4. Nhiệm vụ nghiên cứu
    5. Giả thuyết khoa học .
    6. Ư nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
    7. Phương pháp nghiên cứu
    8. Kế hoạch thực hiện
    9. Cấu trúc luận văn [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.1. Khái niệm quản lí.[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.2. Bản chất, chức năng quá tŕnh quản lí[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.3. Giải pháp quản lí .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.4. Quản lí giáo dục, quản lí trường học . .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.5. Khái niệm quá tŕnh DH, hoạt động DH và QL hoạt động DH .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.5.1. Hoạt động dạy học .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.5.2. Quá tŕnh dạy học[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.5.3. Bản chất của quá tŕnh dạy học[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.5.4. Quản lí quá tŕnh dạy học .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.5.5. Quản lư hoạt động dạy của giáo viên .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.5.6. Quản lư hoạt động học của học sinh . .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.6. Chất lượng giáo dục[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.6.1. Chất lượng . . .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.6.2. Chất lượng giáo dục[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.6.3. Chất lượng giáo dục trong nhà trường phổ thông .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.6.4. Chất lượng giáo dục trung học phổ thông vùng khó khăn[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.1.7. Mối quan hệ giữa quản lí và chất lượng[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.2. Vùng khó khăn[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.3. Quản lí hoạt động dạy học trong nhà trường đa dân tộc thiểu số .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.3.1. Đặc điểm tâm lí của học sinh dân tộc .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.3.1.1. Những đặc điểm thuận lợi[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.3.1.2. Những mặt c̣n hạn chế .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.3.2. Nhiệm vụ của dạy học .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.3.3. Phương hướng thực hiện .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC TRƯỜNG THPT VÙNG KHÓ KHĂN Ở HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.1. Điều kiện kinh tế - xă hội huyện Lục Yên[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.1.1. Lĩnh vực phát triển kinh tế .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.1.2. Lĩnh vực văn hoá xă hội . .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.1.3. T́nh h́nh phát triển giáo dục của huyện[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.2. T́nh h́nh chung về các trường trung học phổ thông huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.2.1. Thực trạng về hoạt động dạy học của giáo viên.[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.2.2. Thực trạng về hoạt động học tập của học sinh .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.2.3. Thực trạng công tác quản lí[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.2.3.1. Đội ngũ quản lí[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.2.3.2. Thực trạng công tác quản lí[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.3. Đánh giá chung .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GD CÁC TRƯỜNG THPT VÙNG KHÓ KHĂN Ở HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI.[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.1. Các căn cứ đề xuất xây dựng các giải pháp[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2. Một số giải pháp chủ yếu .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.1. Quản lí hoạt động dạy của giáo viên[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.1.1. Xây dựng và quản lí đội ngũ giáo viên.[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.1.2. Sắp xếp, sử dụng lao động sư phạm đảm bảo tính khoa học, tính sư phạm[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.1.3. Có kế hoạch bồi dưỡng, khuyến khích việc tự học tự bồi dưỡng .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.1.4. Kế hoạch hóa việc tổ chức hoạt động dạy học .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.1.5. Kiên quyết chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.1.6. Quản lí hoạt động giảng dạy của giáo viên .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.2. Quản lí hoạt động học của học sinh[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.2.1. Tăng cường giáo dục, giúp học sinh xác định động cơ, thái độ học tập đúng đắn . .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.2.2. Hướng dẫn học sinh phương pháp học và tự học .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.2.3. Bổ túc kiến thức cho học sinh, phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.2.4. Quản lí hoạt động học tập rèn luyện trên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.2.5. Tạo không khí thi đua thường xuyên trong nhà trường .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.2.6. Phối kết hợp chặt chẽ với gia đ́nh và các tổ chức xă hội[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.3. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động dạy- học[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.3.1. Tạo động lực dạy học cho giáo viên và học sinh[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.3.2. Quản lí tốt cơ sở vật chất, thiết bị dạy học[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.4. Công tác công tác kiểm tra, đánh giá và thi đua khen thưởng[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.4.1. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá. .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.4.2. Công tác thi đua, khen thưởng[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.5. Nâng cao năng lực của chủ thể quản lí trường trung học phổ thông.[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.5.1. Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lí trung học phổ thông ở miền núi[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.2.5.2. Xây dựng, qui hoạch, phát triển đội ngũ cán bộ quản lí .[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.3. Trưng cầu ư kiến về tính hợp lư và khả thi của các biện pháp được đề xuất[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1. Kết luận[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2. Khuyến nghị[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TÀI LIỆU THAM KHẢO[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]PHỤ LỤC[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    MỞ ĐẦU
    1. LƯ do chọn đề tài
    Loài người hiện nay đang bước vào nền văn minh hậu công nghiệp – nền kinh tế tri thức, th́ trí tuệ chính là động lực của sự tăng trưởng, phát triển. Giáo dục và đào tạo được coi là nhân tố quyết định sự thành bại của mỗi quốc gia. V́ vậy Đảng và Nhà nước ta đánh giá cao vai tṛ của giáo dục và đào tạo. Nghị quyết Đại hội khoá VII, khoá VIII của Đảng Cộng Sản Việt Nam xác định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế- xă hội”. Mục tiêu của ngành giáo dục là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Trong bài phát biểu khai mạc hội nghị lần thứ tư BCH TƯ (khoá VII) nguyên tổng bí thư Đỗ Mười đă nói: “Con người phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức là động lực của sự nghiệp xây dung xă hội mới, đồng thời là mục tiêu của chủ nghĩa xă hội”. Do đó đ̣i hỏi giáo dục và đào tạo phải có một bước chuyển đổi nhanh chóng về chất lượng, số lượng và hiệu quả đào tạo. Từ đó h́nh thành nên đội ngũ trí thức, đội ngũ những người lao động có tri thức, có kĩ năng, kĩ xảo phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế nước nhà.
    Nền giáo dục Việt Nam hơn 60 năm qua đă trưởng thành và thu được những thành tựu to lớn. Đặc biệt trong sự nghiệp đổi mới, giáo dục phổ thông đă có những bước tiến nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của một nền kinh tế- xă hội đang đổi mới, loại h́nh trường lớp đa dạng, dân trí từng bước được nâng lên. Tuy nhiên, hiện nay c̣n có sự khác biệt rất lớn giữa yêu cầu của xă hội, hoạt động thực tiễn của nhà trường, mục đích học tập của học sinh và đ̣i hỏi của phụ huynh học sinh. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất- phương tiện dạy học chưa đồng bộ, đội ngũ giáo viên c̣n thiếu về số lượng, yếu về nghiệp vụ chuyên môn. Trong khi giáo dục phổ thông đóng vai tṛ trong việc tạo dựng mặt bằng dân trí quốc gia, đặc biệt là trong thời đại đang phát triển như vũ băo của khoa học- kĩ thuật cùng việc hội nhập khu vực và thế giới. Giáo dục THPT là bậc học rất quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân. Kết thúc bậc học này, tuỳ theo kết quả học tập và khả năng, học sinh có thể học tiếp lên cao đẳng, đại học theo nguyện vọng hoặc trực tiếp tham gia lao động sản xuất phù hợp với năng lực và điều kiện bản thân. Giáo dục THPT có nhiệm vụ cung cấp kiến thức, phát triển và hoàn thiện nhân cách, chuẩn bị một cách tốt nhất cho thế hệ trẻ có đủ bản lĩnh, năng lực và thể chất sẵn sàng tham gia vào các lĩnh vực đời sống chính trị, kinh tế- xă hội. V́ vậy, việc đổi mới quản lí giáo dục nói chung, quản lí nhà trường mà trọng tâm là quản lí hoạt động dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục nói riêng là một việc làm hết sức cần thiết.
    Hiện nay, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái có 3 trường THPT làm nhiệm vụ giáo dục và đào tạo nhân dân trong huyện, phần đa là con em đồng bào các dân tộc thiểu số, là nơi chuẩn bị cho các em những kiến thức cơ bản, bản lĩnh, năng lực, thể chất để các em sẵn sàng tham gia các hoạt động kinh tế- xă hội hoặc học cao hơn để trở thành những người quản lí xă hội, những thầy cô giáo, những cán bộ chuyên môn của các ngành kinh tế, văn hoá, khoa học, công nghệ phục vụ dân tộc ḿnh tại các bản làng, xă, huyện, tỉnh góp phần xây dựng quê hương đất nước.
    Từ khi được thành lập đến nay, các trường đă cố gắng thực hiện nhiệm vụ của ḿnh, song chất lượng giáo dục c̣n chưa đáp ứng được nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho huyện trong giai đoạn hiện nay. Bởi vậy, việc chú trọng quản lí, đặc biệt là quản lí hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục là nhiệm vụ thường xuyên của mỗi nhà trường.
    Là giáo viên ở trường trung học phổ thông liên cấp II + III Hồng Quang, mét trong những trường trung học phổ thông của huyện, hiểu rơ nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH, HĐH ở miền núi và ư nghĩa của việc nâng cao chất lượng giáo dục để học sinh ra trường đáp ứng nhu cầu thực tế, chúng tôi chọn đề tài: “Các giải pháp quản lí hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục các trường trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái” làm đề tài nghiên cứu cuối khoá học.
    2. Mục đích nghiên cứu
    Đề tài hệ thống hoá và đề xuất những giải pháp quản lí hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
    3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
    3.1. Khách thể nghiên cứu là “hoạt động dạy học” ở các trường trung học phổ thông huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái.
    3.2. Đối tượng nghiên cứu là “Giải pháp quản lí” hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục các trường trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
    4. Nhiệm vụ nghiên cứu
    4.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của công tác quản lí hoạt động dạy học và việc nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh các trường trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
    4.2. Khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động dạy học và việc quản lí hoạt động dạy học ở các trường trung học phổ thông ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
    4.3. Hệ thống hoá và đề xuất các giải pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng giáo dục các trường trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
    5. Giả thuyết khoa học
    Chất lượng giáo dục của các trường trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái sẽ được nâng lên nếu áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo và đồng bộ các giải pháp quản lƯ do chúng tôi hệ thống và đề xuất. Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng ở các trường có đặc điểm, hoàn cảnh tương tự.
    6. Ư nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
    Nếu kết quả nghiên cứu được nghiệm thu, đó sẽ là cơ sở để các trường trung học phổ thông có đặc điểm, hoàn cảnh tương tự áp dụng. Như vậy, sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở tỉnh Yên Bái.
    7. Phương pháp nghiên cứu
    Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, trong quá tŕnh nghiên cứu, chúng tôi đă sử dụng các nhóm phương pháp sau:
    7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết:
    - T́m hiểu khái niệm, thuật ngữ có liên quan.
    - Nghiên cứu các văn bản, nghị quyết của Chính phủ (Bộ Giáo dục và Đào tạo), của địa phương (Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái) về quản lí dạy- học ở trường trung học phổ thông.
    - Nghiên cứu các loại tài liệu sư phạm, quản lí có liên quan đến đề tài.
    7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
    - Phương pháp quan sát (công việc dạy- học của giáo viên và học sinh).
    - Phương pháp điều tra (nghiên cứu chương tŕnh, hồ sơ chuyên môn .)
    - Phương pháp đàm thoại phỏng vấn (lấy ư kiến của giáo viên và học sinh thông qua trao đổi trực tiếp).
    - Phương pháp thực nghiệm.
    8. Giới hạn đề tài
    Đề tài tập trung nghiên cứu, hệ thống hoá và đề xuất các giải pháp quản lí hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục học sinh THPT ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2010.
    9. CÊu trúc luận văn
    Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn tŕnh bày trong 3 chương:
    Chương 1. Cơ sở lí luận của việc nâng cao chất lượng giáo dục và quản lí hoạt động dạy học trong nhà trường phổ thông.
    Chương 2. Thực trạng của hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy học ở các trường trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái.
    Chương 3. Các giải pháp quản lí hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục các trường trung học phổ thông vùng khó khăn ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.

    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
    1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
    1.1.1. Khái niệm quản lí
    Có nhiều cách tiếp cận khái niệm QL. Sau đây là một số cách tiếp cận:
    Tiếp cận trên phương diện hoạt động của tổ chức, tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lí là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lí đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể quản lí nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [28,tr.24].
    Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc th́: “Quản lí là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí (người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị quản lí) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục đích của tổ chức” [6,tr.1].
    Tác giả Nguyễn Minh Đạo định nghĩa: “Quản lí là tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lí (người quản lí hay tổ chức quản lí) lên khách thể (đối tượng quản lí) về mặt chính trị, văn hoá xă hội, kinh tế bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sù phát triển của đối tượng” [11,tr.7].
    Dựa vào “điều khiển học”, tác giả “Đại bách khoa toàn thư Liên Xô” định nghĩa: “Quản lí - đó là chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (sinh vật, xă hội, kĩ thuật) nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy tŕ chế độ hoạt động, thực hiện những chương tŕnh, mục đích hoạt động” [25,tr.5].
    Theo cách tiếp cận của một số nhà khoa học quản lí người nước ngoài: “Quản lí là thiết kế và duy tŕ một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm, có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đă định [15,tr.29].
    Dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu: quản lí là cách thức tổ chức - điều khiển (cách thức tác động) của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu mà tổ chức đă đề ra.
    1.1.2. Bản chất, chức năng quá tŕnh quản lí
    1.1.2.1. Bản chất của quản lí
    Là sự phối hợp các nỗ lực của con người thông qua việc thực hiện các chức năng quản lí, là tác động có mục đích đến tập thể người nhằm thực hiện mục tiêu quản lí. Trong giáo dục, đó là tác động của nhà QLGD đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác nhau trong xă hội nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu QLGD.
    1.1.2.2. Chức năng quản lí
    Là biểu hiện bản chất của quản lí. Chức năng quản lí là một phạm trù chiếm vị trí then chốt trong các phạm trù cơ bản của khoa học quản lí, là những loại hoạt động bộ phận tạo thành hoạt động quản lí đă được tách riêng, chuyên môn hoá: “Chức năng quản lí là những h́nh thái biểu hiện sự tác động có mục đích đến tập thể người” [36,tr.16].
    Chức năng quản lư là các hoạt động xác định được chuyên môn hoá, nhờ đó chủ thể quản lư tác động vào đối tượng quản lư. Hay nói một cách khác, chức năng quản lư là một dạng hoạt động quản lư đặc biệt thông qua đó chủ thể quản lư tác động vào khách thể quản lư nhằm đạt được một mục tiêu nhất định. QL có bốn chức năng chính sau:
    - Chức năng kế hoạch hoá:
    Kế hoạch hoá có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường , biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội dung chủ yếu của chức năng kế hoạch hoá: (a) xác định, h́nh thành mục tiêu(phương hướng) đối với tổ chức: (b) xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, tính cam kết) về các nguồn lực của tổ chức để đạt được các mục tiêu này: (c) Quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các mục tiêu đó.
    - Chức năng tổ chức:
    Khi người QL đă lập xong kế hoạch, họ cần phải chuyển hoá những ư tưởng tương đối trừu tượng dố thành hiện thực. Một tổ chức lành mạnh sẽ có ư nghĩa quyết định đối với sự chuyển hoá như thế. Xét về mặt chức năng QL, tổ chức h́nh thánh nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, người QL có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn vật lực và nhân lực. Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc nhiều vào năng lực của người QL sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả và có kết quả.
    - Chức năng lănh đạo (chỉ đạo):
    Sau khi kế hoạch đă được lập, cơ cấu bộ máy đă h́nh thành, nhân sự đă được tuyển dụng th́ phải có người đứng ra lănh đạo, dẫn dắt tổ chức. Lănh đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác và động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức. Hiển nhiên việc lănh đạo không chỉ bắt đầu sau khi việc lập kế hoạch và thiết kế bộ máy đă hoàn tất, mà nó thấm vào, ảnh hưởng quyết định tới hai chức năng kia.
    - Chức năng kiểm tra:
    Kiểm tra là một chức năng quản lư, thông qua đó một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ chức theo dơi giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả hoạt động phải phù hợp với những chi phí bỏ ra, nếu không tương ứng th́ phải tiến hành những hành động điều chỉnh, uốn nắn. Đó cũng là quá tŕnh tự điều chỉnh, nó diễn ra có tính chu kỳ như sau:
    + Người quản lư đặt ra những chuẩn mực thành đạt của hoạt động.
    + Người quản lư đối chiếu, đo lường kết quả, sự thành đạt so với chuẩn mực đă đề ra.
    + Người QL tiến hành điều chỉnh những sai lệch.
    + Người QL hiệu chỉnh, sửa lại chuẩn mực nếu cần.

     

    Các file đính kèm:

Đang tải...