Luận Văn Các giải pháp cải thiện chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉn

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 27/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Các giải pháp cải thiện chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Khánh Hòa


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC BẢNG vi
    LỜI MỞ ĐẦU .1
    CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CHỈ
    SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH .5
    1.1. Một số khái niệm .5
    1.1.1. Năng lực cạnh tranh 5
    1.1.2. Năng lực cạnh tranh quốc gia 6
    1.1.3. Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .7
    1.1.4. Năng lực cạnh tranh ngành 9
    1.1.5. Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp 10
    1.1.6. Năng lực cạnh tranh sản phẩm 11
    1.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) .13
    1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của PCI 13
    1.2.2. Các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .17
    1.2.3. Phương pháp xây dựng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) .19
    1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 25
    1.3. Chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong đánh giá năng lực cạnh tranh
    cấp tỉnh .28
    1.3.1. Khái niệm 28
    1.3.2. Vai trò của chỉ số hỗ trợ doanh nghiệp trongđánh giá năng lực
    cạnh tranh cấp tỉnh .28
    1.3.3. Các chỉ tiêu của chỉ số và cách đo lường chỉsố 30
    1.3.4. Kinh nghiệm của một số địa phương rất thành công về cải thiện chỉ
    số hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .38
    TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 42
    iv
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHỈ SỐ DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH
    NGHIỆP CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 43
    2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hộitỉnh Khánh Hòa .43
    2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .43
    2.1.1.1. Vị trí địa lý 43
    2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên .44
    2.1.1.3. Tài nguyên rừng 47
    2.1.1.4. Tài nguyên biển .47
    2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 48
    2.1.2.1. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế .48
    2.1.2.2. Cơ cấu lao động và mức sống dân cư .51
    2.1.2.3. Hệ thống kết cấu hạ tầng chủ yếu của nền kinh tế 53
    2.1.2.4. Thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp .56
    2.1.2.5. Các lĩnh vực khác 60
    2.2. Thực trạng xếp hạng chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh
    Khánh Hòa giai đoạn 2009 - 2011 .61
    2.2.1. Phân tích biến động của chỉ số PCI .61
    2.2.2. Phân tích biến động của chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp .63
    2.2.2.1. Phân tích biến động chung qua các năm .63
    2.2.2.2. So sánh chỉ số với cả nước 71
    2.2.2.3. So sánh chỉ số với các tỉnh Duyên hải miềnTrung .75
    2.2.2.4. So sánh với địa phương cạnh tranh và địa phương có nét tương
    đồng với Khánh Hòa .77
    2.2.3. Đánh giá chung 125
    2.2.3.1. Những kết quả đã đạt được .125
    2.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 126
    TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 129
    CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
    DOANH NGHIỆP CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011 – 2020 130
    v
    3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của KhánhHòa đến năm 2020 .130
    3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế .130
    3.1.1.1. Tác động của bối cảnh quốc tế 130
    3.1.1.2. Bối cảnh trong nước 131
    3.1.1.3. Các yếu tố phát triển nội sinh 132
    3.1.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai
    đoạn 2011 – 2020 .132
    3.1.2.1. Quan điểm phát triển .132
    3.1.2.2. Mục tiêu phát triển kinh tế 134
    3.1.3. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế và dự báo về sản lượng của
    Khánh Hòa năm 2010 – 2015 - 2020. 134
    3.1.3.1. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tê .134
    3.1.3.2. Dự báo về sản lượng .135
    3.1.4. Định hướng phát triển ngành công nghiệp tỉnhKhánh Hòa đến năm
    2015 và có tính đến năm 2020 135
    3.2. Giải pháp nâng cao chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanhnghiệp của tỉnh Khánh
    Hòa giai đoạn 2011 – 2020 137
    3.2.1. Giải pháp 1: Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực xúc
    tiến thương mại và đầu tư .137
    3.2.2. Giải pháp 2: Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác
    điều hành của tỉnh .142
    3.2.3. Giải pháp 3: Tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh 144
    3.2.4. Kiến nghị chung 147
    TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 148
    KẾT LUẬN .149
    Tài liệu tham khảo
    Phụ lục
    vi
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1.1: Bảng trọng số của các chỉ số thành phần của chỉ số PCI .24
    Bảng 2.1: Tăng trưởng kinh tế toàn Tỉnh 2006-2010 .48
    Bảng 2.2: Tăng trưởng kinh tế các ngành Kinh tế mũinhọn trong Tỉnh 2006 - 2010 .49
    Bảng 2.3: Cơ cấu các ngành kinh tế của Khánh Hòa giai đoạn 2001 - 2005 50
    Bảng 2.4: Bảng báo cáo số liệu doanh nghiệp tính đến 31/12/2011 ở tỉnh
    Khánh Hòa .58
    Bảng 2.5: Kết quả PCI của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007 – 2011 61
    Bảng 2.6: Chỉ số thành phần Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp 64
    Bảng 2.7: Giá trị chỉ tiêu của chỉ số DVHTDN của KHso với trung vị cả nước .71
    Bảng 2.8: Biến động của chỉ số thành phần DVHTDN ở KH so với cả nước 74
    Bảng 2.9: Biến động của chỉ số DVHTDN ở khu vực miền Trung qua 3 năm 75
    Bảng 2.10: So sánh điểm số tỉnh Khánh Hòa với các tỉnh có điều kiện tương đồng .123
    Bảng 3.1: Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Khánh Hòa đến 2010
    – 2015 và 2020 135
    Bảng 3.2: Quy hoạch Tổng sản phẩm Khánh Hoà (giá cốđịnh 1994 - Tỷ đồng) 135
    vii
    DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
    * HÌNH
    Hình 1.1: Biểu đồ hình sao thể hiện kết quả điều hành của từng tỉnh theo chỉ
    số thành phần năm 2009 22
    * SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1: Mô hình kim cương của Michael E.Porter 8
    Sơ đồ 1.2: Mô hình 3 bước xây dựng PCI 24
    * BIỂU ĐỒ
    Biểu đồ 2.1: Cơ cấu các ngành kinh tế của Khánh Hòaqua các năm .50
    Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kinh tế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2009 - 2012 51
    Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2002 – 2010 52
    Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động tỉnh Khánh Hòa năm 2006 và năm 2010 .52
    Biểu đồ 2.5: Thu nhập, chi tiêu và tích lũy bình quân đầu người 1 tháng 53
    Biểu đồ 2.6: Tổng quan PCI của Khánh Hòa qua các năm .61
    Biểu đồ 2.7: thành phần PCI của Khánh Hòa năm 2011 62
    Biểu đồ 2.8: Sự biến động của chỉ số Dịch vụ hỗ trợdoanh nghiệp .65
    Biểu đồ 2.9: Biến động của chỉ số thành phần DVHTDNso với cả nước .74
    Biểu đồ 2.10: Biến động của chỉ số thành phần DVHTDN của Khánh Hòa so
    với các tỉnh khu vực Duyên hải miền Trung . 75
    Biểu đồ 2.11: So sánh chỉ số DVHTDN của tỉnh KH so với các tỉnh miền Trung . 76
    Biểu đồ 2.12: Cơ cấu kinh tế của Quảng Ninh và Khánh Hòa năm 2020 78
    Biểu đồ 2.13: Thể hiện Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức của Khánh Hòa
    và Bình Định qua các năm 79
    Biểu đồ 2.14: Thể hiện Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức của Khánh Hòa
    và Quảng Ninh qua các năm .80
    Biểu đồ 2.15: Thể hiện Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức của 3 tỉnh so
    với Trung vị cả nước qua các năm 81
    viii
    Biểu đồ 2.16: Thể hiện Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức của 3 tỉnh so
    với Trung vị cả nước qua các năm 82
    Biểu đồ 2.17: Thể hiện “Số nhà cung cấp dịch vụ công là tư nhân trong tỉnh”
    của Khánh Hòa và Bình Định qua các năm 83
    Biểu đồ 2.18: Thể hiện “Số nhà cung cấp dịch vụ công là tư nhân trong tỉnh”
    của Khánh Hòa và Quảng Ninh qua các năm .84
    Biểu đồ 2.19: Thể hiện “Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin
    kinh doanh” của Khánh Hòa so với Bình Định .85
    Biểu đồ 2.20: Thể hiện “Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin
    kinh doanh” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh 86
    Biểu đồ 2.21: Thể hiện “Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin
    kinh doanh” của các tỉnh so với trung vị cả nước .87
    Biểu đồ 2.22: Thể hiện số “DN đã sử dụng dịch vụ tưvấn về thông tin pháp
    luật”của Khánh Hòa so với Bình Định .88
    Biểu đồ 2.23: Thể hiện số “DN đã sử dụng dịch vụ tưvấn về thông tin pháp
    luật”của Khánh Hòa so với Quảng Ninh .89
    Biểu đồ 2.24: Thể hiện số “DN đã sử dụng dịch vụ tưvấn về thông tin pháp
    luật”của các tỉnh so với trung vị cả nước 89
    Biểu đồ 2.25: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh
    doanh” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm 90
    Biểu đồ 2.26: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh
    doanh” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm .91
    Biểu đồ 2.27: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh
    doanh” của các tỉnh so với trung vị cả nước qua cácnăm 92
    Biểu đồ 2.28: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại”
    Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm .93
    Biểu đồ 2.29: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại”
    Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm 94
    ix
    Biểu đồ 2.30: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại”
    của các tỉnh so với trung vị cả nước 94
    Biểu đồ 2.31: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ liên quan đến công
    nghệ” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm 96
    Biểu đồ 2.32: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ liên quan đến công
    nghệ” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm .97
    Biểu đồ 2.33: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ liên quan đến công
    nghệ” của các tỉnh với trung vị qua các năm 97
    Biểu đồ 2.34: Thể hiện “Doanh nghiệp đã sử dụng nhàcung cấp tư nhân cho
    dịch vụ tìm kiếm TTKD trên” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm .98
    Biểu đồ 2.35: Thể hiện “Doanh nghiệp đã sử dụng nhàcung cấp tư nhân cho
    dịch vụ tìm kiếm TTKD trên” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm 99
    Biểu đồ 2.36: Thể hiện “Doanh nghiệp đã sử dụng nhàcung cấp tư nhân cho
    dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh trên” các tỉnh so với trung vị cả nước .100
    Biểu đồ 2.37: Thể hiện “số DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho
    DVTVTT pháp luật” của Khánh Hòa so với Bình Định qua thời gian .101
    Biểu đồ 2.38: Thể hiện “số DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho
    DVTVTT pháp luật” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua thời gian 102
    Biểu đồ 2.39: Thể hiện “ số DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ
    tư vấn thông tin về pháp luật” của các tỉnh so với điểm trung vị qua thời gian .102
    Biểu đồ 2.40: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cungcấp tư nhân cho dịch
    vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm 103
    Biểu đồ 2.41: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cungcấp tư nhân cho dịch
    vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm 104
    Biểu đồ 2.42: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cungcấp tư nhân cho dịch
    vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh” của các tỉnh so vớitrung vị cả nước qua các năm .105
    Biểu đồ 2.43: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cungcấp tư nhân cho dịch
    vụ xúc tiến thương mại” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm 105
    x
    Biểu đồ 2.44: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cungcấp tư nhân cho dịch
    vụ xúc tiến thương mại” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm .106
    Biểu đồ 2.45: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cungcấp tư nhân cho dịch
    vụ xúc tiến thương mại” của các tỉnh so với trung vị qua các năm 107
    Biểu đồ 2.46: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cungcấp tư nhân cho dịch
    vụ liên quan đến công nghệ” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm .108
    Biểu đồ 2.47: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cungcấp tư nhân cho dịch
    vụ liên quan đến công nghệ” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm 109
    Biểu đồ 2.48: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cungcấp tư nhân cho dịch
    vụ liên quan đến công nghệ” của các tỉnh so với trung vị cả nước qua các năm 109
    Biểu đồ 2.49: Thể hiện số “DN tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân trên cho
    dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh” của Khánh Hòa so với Bình Định .110
    Biểu đồ 2.50: Thể hiện số “DN tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân trên cho
    dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh 111
    Biểu đồ 2.51: Thể hiện số “DN tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân trên cho
    dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh” của các tỉnhso với trung vị cả nước .112
    Biểu đồ 2.52: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp
    dịch vụ tư nhân trên cho DVTVTT pháp luật” của Khánh Hòa và Bình Định .113
    Biểu đồ 2.53: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp
    dịch vụ tư nhân trên cho DVTVTT pháp luật” của Khánh Hòa và Quảng Ninh 114
    Biểu đồ 2.54: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp
    dịch vụ tư nhân trên cho DVTVTT pháp luật” của các tỉnh qua các năm 115
    Biểu đồ 2.55: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư
    nhân cho DVTKĐTKD” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm 116
    Biểu đồ 2.56: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư
    nhân cho DVTKĐTKD” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm .116
    Biểu đồ 2.57: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư
    nhân cho DVTKĐTKD” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm .117
    xi
    Biểu đồ 2.58: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư
    nhân trên cho DVXTTM” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm .118
    Biểu đồ 2.59: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư
    nhân trên cho DVXTTM” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm .119
    Biểu đồ 2.60: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư
    nhân trên cho DVXTTM” của các tỉnh với trung vị quacác năm 119
    Biểu đồ 2.61: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư
    nhân cho DVLQCN” của Khánh Hòa so với Bình Định quacác năm .120
    Biểu đồ 2.62: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư
    nhân cho DVLQCN” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm 121
    Biểu đồ 2.63: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư
    nhân cho DVLQCN” của các tỉnh so với trung vị cả nước qua các năm 122
    Biểu đồ 2.64: Thể hiện điểm số của chỉ số DVHTDN của 3 tỉnh qua các năm 123
    Biểu đồ 2.65: Thể hiện kết quả xếp hạng của chỉ số DVHTDN trên cả nước
    của 3 tỉnh qua các năm 124
    xii
    BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT
    STT Viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
    1 CCN Cụm công nghiệp
    2 DN Doanh nghiệp
    3 DNNN Doanh nghiệp nhà nước
    4 DNTN Doanh nghiệp tư nhân
    5 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
    6 DVHTDN Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
    7 DVTKTTKD Dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh
    8 DVTVTTPL Dịch vụ tư vấn thông tin pháp luật
    9 DVXTTM Dịch vụ xúc tiến thương mại
    10 GDP Tổng sản phẩm trong nước Gross Domestic
    Product
    11 HĐND Hội đồng nhân dân
    12 KCN Khu công nghiệp
    13 KKT Khu kinh tế
    14 KTTN Kinh tế tư nhân
    15 KTTT Kinh tế thị trường
    16 NLCT Năng lực cạnh tranh
    17 PCI Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Provincial
    Competitiveness Index
    18 UBND ủy ban nhân dân
    19 USAID Cơ quan Phát triển Quốc tê Hoa Kỳ United States Agency
    for International
    Development
    20 VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp
    Việt Nam
    Vietnam Chamber of
    Commerce and
    Industry
    21 VNCI Dự án sáng kiến cạnh tranh Việt Nam Vietnam
    Competitiveness
    Initiative
    22 WEF Diễn đàn Kinh tế Quốc tế World Economic
    Forum
    23 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới World Trade
    Organization
    1
    LỜI MỞ ĐẦU
    1. Sự cần thiết của nghiên cứu
    Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, sự vững mạnh của khu vực kinh tế tư nhân
    đóng vai trò quan trọng đối với thịnh vượng của nềnkinh tế. Tại Việt Nam, để thúc
    đẩy khu vực kinh tế tư nhân, vào năm 2005 Phòng Thương mại và Công nghiệp
    Việt Nam (VCCI) đã phối hợp với Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID)
    (trong khuôn khổ Dự án Nâng cao Cạnh tranh Việt Nam) thực hiện việc nghiên cứu
    đánh giá Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt Nam (PCI).
    Hiện nay, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia đang là mục tiêu trọng tâm
    của nước ta. Đây là vấn đề đặt ra cho cho từng doanh nghiệp, từng địa phương, từng
    ngành kinh tế và cho toàn xã hội. Để góp phần thực hiện mục tiêu này các
    tỉnh/thành trên cả nước cần phải tự mình nhìn nhận,đánh giá đầy đủ để cố gắng
    vươn lên về năng lực quản lý, công tác đào tạo nhânlực cũng như các dịch vụ hỗ
    trợ doanh nghiệp Chính vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá năng lực cạnh tranh của
    các tỉnh/thành là việc đang cần thiết và đáng lưu tâm. Báo cáo về chỉ số năng lực
    cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) sẽ cung cấp cho lãnh đạo chính quyền các cấp góc nhìn
    sâu hơn về hiệu quả điều hành kinh tế ở cấp trung ương và địa phương theo quan
    điểm của doanh nghiệp và gợi ý cách thức cải thiện môi trường kinh doanh theo
    hướng thúc đẩy đầu tư, tạo việc làm và phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, PCI là kênh
    thông tin hiệu quả giúp chính quyền các tỉnh, thànhphố nắm bắt và hiểu rõ nhu cầu
    của cộng đồng doanh nghiệp. PCI mang đến cho nhà đầu tư hay doanh nghiệp đang
    cân nhắc đầu tư hoặc mở rộng quy mô kinh doanh tại Việt Nam, một bức tranh
    tương đối đầy đủ về môi trường kinh doanh địa phương từ góc nhìn của chính các
    doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh tại đây.
    Trong các chỉ số PCI của tỉnh Khánh Hòa, chỉ số năng lực cạnh tranh dịch vụ
    hỗ trợ doanh nghiệp được nhiều chuyên gia đánh giá đây là chỉ số then chốt góp
    phần trong sự thành công của doanh nghiệp. Chỉ số này đưa ra nhằm đo lường các
    dịch vụ của tỉnh để phát triển khu vực tư nhân như xúc tiến thương mại, cung cấp
    2
    thông tin tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp, hỗ trợtìm kiếm đối tác kinh danh, tìm
    kiếm thông tin kinh doanh và cung cấp các dịch vụ công nghệ cho doanh nghiệp.
    Theo đánh giá của VCCI, chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanhnghiệp của cả nước nói
    chung và tỉnh Khánh Hòa nói riêng trong những năm qua mặc dù đã có sự có sự cải
    thiện đáng kể nhưng vẫn còn ở mức khá thấp. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ
    đến năng lực cạnh tranh chung của địa phương. Xuất phát từ thực tế trên kết hợp với
    hiện nay chưa có một nghiên cứu nào tại Khánh Hòa thực hiện khảo sát và đánh giá
    chỉ số năng lực cạnh tranh dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp cấp tỉnh. Vì thế, việc chọn
    đề tài nghiên cứu “Các giải pháp cải thiện chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhằm
    nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Khánh Hòa” đáp ứng yêu cầu về mặt lý luận
    và thực tiễn.
    2. Mục tiêu nghiên cứu
    - Nghiên cứu chỉ số DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP trongchỉ số năng
    lực cạnh tranh cấp tỉnh.
    - Phân tích kết quả đánh giá chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của cả nước và
    Khánh Hòa trong thời gian qua.
    - Đề xuất các giải pháp cải thiện chỉ số DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH
    NGHIỆP nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Khánh Hòa trong thời
    gian tới.
    3. Đối tượng nghiên cứu
    3.1. Đối tượng nghiên cứu
    ã Chỉ số PCI qua các năm của Khánh Hòa và một số địa phương
    ã Một số cơ quan chính quyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
    3.2. Phạm vi nghiên cứu
    - Trên phạm vi toàn tỉnh Khánh Hòa
    - Thời gian nghiên cứu từ tháng 2/2012 đến tháng 6/2012
    4. Phương pháp nghiên cứu
    Trên cơ sở phương pháp luận, nghiên cứu này dự kiếnsẽ áp dụng một số
    phương pháp cụ thể như:
    3
    ã Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: hệ thống lại các lý thuyết liên quan đến
    năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh quốc gia; Các chỉ số đánh giá năng lực
    cạnh tranh cấp tỉnh, chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến
    chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
    ã Phương pháp xử lý thông tin: nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích
    thống kê, phương pháp tổng hợp so sánh để xử lý cácdữ liệu thu thập được.
    5. Ý nghĩa của đề tài
    Việc nghiên cứu chỉ số năng lực cạnh tranh Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp sẽ
    là kênh thông tin hiệu quả giúp chính quyền tỉnh Khánh Hòa nắm bắt và hiểu rõ nhu
    cầu của cộng đồng doanh nghiệp, là một bức tranh tương đối đầy đủ về môi trường
    kinh doanh địa phương từ góc nhìn của chính các doanh nghiệp đang hoạt động
    kinh doanh tại đây. Từ đó, có thể gợi ý giúp lãnh đạo tỉnh về những giải pháp để có
    thể trong ngắn hạn cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh trong địa bàn tỉnh để
    thu hút đầu tư thông qua dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp này.
    PCI được xây dựng trên cơ sở đánh giá của các doanhnghiệp do vậy chỉ số
    này sẽ phản ánh một cách khách quan và trung thực về môi trường đầu tư và kinh
    doanh của địa phương.
    PCI phản ánh được thực trạng điều hành kinh tế của các chính quyền các
    tỉnh, các điểm mạnh điểm yếu, cùng như xác định được chính quyền nào có chất
    lượng điều hành kinh tế tốt và các doanh nghiệp hàilòng. Từ đó chính quyền tỉnh sẽ
    nhận biết được môi trường kinh doanh của mình hiện đang còn những yếu kém gì
    cần phải khắc phục để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và tỉnh trở nên cạnh tranh
    hơn so với các tỉnh thành khác của Việt Nam.
    Một mặt, cho đến nay ở Khánh Hòa chưa có đề tài khoa học nào nghiên cứu
    về vấn đề này. Chính vì vậy, đây sẽ là cơ sở đặt nền móng đầu tiên dẫn đường để
    cho sự phát triển, mở ra các hướng nghiên cứu mới cho các nghiên cứu sau này, góp
    phần vào cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
    6. Nội dung của đề tài
    Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được chia làm 3 chương:
    4
    Chương 1: Lý luận chung về năng lực cạnh tranh và chỉ số nă ng lực cạnh tranh
    Chương 2: Thực trạng chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp củaKhánh Hòa
    giai đoạn 2009 – 2011
    Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
    nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Khánh Hòa trong thời gian tới
    5
    CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH
    TRANH VÀ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
    1.1. Một số khái niệm
    1.1.1. Năng lực cạnh tranh
    Cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủthể trong nền sản xuất
    hàng hóa nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc
    tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
    Cạnh tranh xuất hiện trong quy trình hình thành và phát triển của sản xuất và
    trao đổi hàng hóa. Do đó, hoạt động cạnh tranh gắn liền với sự tác động của các quy
    luật thị trường, như quy luật giá trị, quy luật cung cầu do các cách tiếp cận khác
    nhau, nên trong thực tế có nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh. Kế thừa các
    quan điểm của các nhà nghiên cứu, chúng ta có thể thấy rằng: cạnh tranh là quan hệ
    kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa các chủ thể của nền kinh tế thị trường theo đuổi
    mục đích, đó là lợi ích (trong đó bao gồm cả vấn đềlợi nhuận tối đa). Cạnh tranh
    chính là phương thức giải quyết mâu thuẩn lợi ích kinh tế giữa các chủ thể.
    Cạnh tranh có thể được phân chia thành nhiều loại dựa trên các tiêu thức
    khác nhau. Thuật ngữ cạnh tranh được sử dụng rộng rãi trong các phương tiện thông
    tin đại chúng, trong các sách báo chuyên môn, tronggiao tiếp hàng ngày của các
    chuyên gia kinh tế, các chính khách, các nhà kinh doanh Cho đến nay vẫn chưa có
    một sự nhất trí cao trong các học giả và giới chuyên môn về các khái niệm này.
    Năng lực cạnh tranh là khả năng dành chiến thắng trong sự ganh đua giữa
    các chủ thể trong cùng một môi trường và khi cùng quan tâm tới một đối tượng.
    Trên góc độ kinh tế, năng lực cạnh tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau như
    năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh ngành, năng lực cạnh tranh doanh
    nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
    Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh trên các cấp độ:
    quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm. Và hiện chưa cómột lý thuyết nào hoàn toàn
    có tính thuyết phục về vấn đề này, do đó không có lý thuyết “chuẩn” về năng lực
    6
    cạnh tranh. Tuy nhiên, hai hệ thống lý thuyết với hai phương pháp đánh giá được
    các quốc gia và các thiết chế kinh tế quốc tế sử dụng nhiều nhất: Phương pháp thứ
    nhất do Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) thiết lập trong Báo cáo cạnh tranh toàn
    cầu, phương pháp thứ hai do Viện Quốc tế về quản lývà phát triển (IMD) đề xuất
    trong cuốn niên giám cạnh tranh thế giới. Cả hai phương pháp này đều do một số
    Giáo sư đại học Havard như Michael Porter, Jeffrey Shach và một số chuyên gia
    của WEF như Cornelius, Mache Levison tham gia xây dựng.
    1.1.2. Năng lực cạnh tranh quốc gia
    Năng lực cạnh tranh quốc gia được hiểu theo nhiều cách tiếp cận khác nhau.
    GCI định nghĩa: “Năng lực cạnh tranh quốc gia là khả năng của nước đó đạt được
    những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt được mức tăng
    trưởng cao xác định sự thay đổi tổng sản phẩm quốc nội trên đầu người theo thời
    gian”. Trong khi đó, Theo Lương Gia Cường (2003): Năng lực cạnh tranh quốc gia
    được định nghĩa là năng lực của một nền kinh tế đạtđược tăng trưởng bền vững,
    thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định được kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của
    người dân.
    Trong một bài báo về tính cạnh tranh tổng thể của Diễn đàn kinh tế thế giới
    (WEF) năm 1997 nêu ra: “Năng lực cạnh tranh của một quốc gia là năng lực cạnh
    tranh của nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được và duytrì mức tăng trưởng cao trên
    cơ sở các chính sách, thể chế bền vững tương đối vàcác đặc trưng kinh tế khác”.
    Trên cơ sở quan điểm này, WEF đã đưa ra một khung phân tích bao gồm 03 nhóm
    các yếu tố để xác định năng lực cạnh tranh của quốcgia như sau: (1) Nhóm chỉ số
    điều kiện cơ bản - Basic requirement (A) như: Thể chế; Kết cấu hạ tầng; Môi trường
    kinh tế vĩ mô; Y tế và giáo dục tiểu học; (2)Nhóm chỉ số nâng cao hiệu quả -
    Efficiency enhacers (B) như: Đào tạo và giáo dục bậc đại học; Hiệu quả thị trường
    hàng hóa; Thị trường lao động: tính linh hoạt và năng suất; Sự phát triển của thị
    trường tài chính; Sự sẵn sàng của công nghệ; Quy môthị trường;(3) Nhóm chỉ số về
    sự đổi mới và phát triển các nhân tố - Innovation and sophistication factors (C) như:
    Sự tinh tế của kinh doanh.


    Tài liệu tham khảo
    1. Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP ngày 30/6/2004 về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp
    quản lý Nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
    2. Quyết định số 68/2008/QĐ-TTg về Phê duyệt Quy hoạchtổng thể phát triển
    kinh tế - xã hội Dải ven biển miền Trung Việt Nam đến năm 2020.
    A. Các ấn phẩm đã xuất bản
    1. Khái niệm “Năng lực” của Nguyễn Như Ý năm (1999) theo Đại từ điển tiếng
    Việt- Nhà xuất bản Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
    2. Khái niệm “Cạnh tranh” theo quan điểm của Karl Marx(1978).
    3. Michael E. Porter (2008), Lợi thế cạnh tranh quốc gia- Nhà xuất bản Trẻ.
    4. Lương Gia Cường (2003), Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia- Nhà xuất
    bản Giao thông vận tải.
    B. Các báo cáo và công trình nghiên cứu
    1. Phan Nhật Thanh (2011) Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
    tỉnh của tỉnh Hải Dương.
    2. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Báo cáo nghiên cứu chính sách
    của VNCI - số 4.
    3. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Báo cáo nghiên cứu chính sách
    của VNCI - số 11.
    4. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Báo cáo nghiên cứu chính sách
    của VNCI số 12.
    5. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Báo cáo nghiên cứu chính sách
    của VNCI số 13.
    6. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Báo cáo nghiên cứu chính sách
    của VNCI số 14.
    7. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Báo cáo nghiên cứu chính sách
    của VNCI số 15.
    8. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Báo cáo nghiên cứu chính sách
    của VNCI số 16.
    9. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnhKhánh Hòa đến năm 2020.
    10. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnhQuảng Ninh đến năm 2020.
    11. Báo cáo điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệpKhánh Hòa đến năm
    2015, có tính đến năm 2020, Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa -.
    12. Báo cáo thường niên thu, chi ngân sách của các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
    giai đoạn 2005 – 2011, Tổng cục thống kê Việt Nam.
    13. Viện nghiên cứu kinh tế, Nâng cao năng lực cạnh tranh của thành phố Đà Nẵng
    giai đoạn 2010 – 2020 -xã hội thành phố Đà Nẵng.
    14. Diễn đàn DN Việt Nam giữa kỳ 05/2007, Ý nghĩa điều tra PCI đối với chính
    sách quốc gia.
    C. Thông tin từ các websites
    1. http://www.pcivietnam.org
    2. http://vi.wikipedia.org/wiki/Kh%C3%A1nk_H%C3%B2a
    3. http://www.investconsultgroup.com/vn/news/?subpage=news_detail&SessionID
    =XH&id=20040200137
    4. http://***********/download/document/MjI0NTMwODc2Mjg0NQ==.NzYyODQ1.html
    5. http://congthuongkhanhhoa.gov.vn/quy-hoach-nganh/quy-hoach-cua-110ia-phuong/quy-trinh
    6. http://www.khanhhoa.gov.vn/
    7. http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/Viet-nam-tren-duong-doi-moi/2011/409/Khanh-Hoa-gan-ket-voi-cac-tinh-nam-trung-bo-va-Tay.aspx
    8. http://khanhhoa.vietccr.vn/xem-tong-quan/thong-tin-kinh-te-xa-hoi-khanh-hoa-default.html
    9. http://www.vssc.com.vn/News/2010/9/26/142529.aspx
    10. http://www.stockbiz.vn/News/2010/12/27/170406/nam-2011-gdp-binh-quan-dau-nguoi-khanh-hoa-dat-1-800-usd.aspx
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...