Tài liệu Các công thức giả nhanh trắc nhiệm hóa học

Thảo luận trong 'ÔN THI ĐẠI HỌC' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌC
    I.PHẦN VÔ CƠ:
    1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO[SUB]2[/SUB] vào dd Ca(OH)[SUB]2 [/SUB]hoặc Ba(OH)[SUB]2[/SUB]:
    [TABLE=width: 149, align: left]
    [TR]
    [TD]n[SUB]kết tủa[/SUB]=n[SUB]OH[/SUB][SUP]-[/SUP] n[SUB]CO2[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (Đk:n[SUB]ktủa[/SUB]<n[SUB]CO2[/SUB])
    2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO[SUB]2[/SUB] vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)[SUB]2[/SUB] hoặc Ba(OH)[SUB]2[/SUB]:

    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]n[SUB]CO3[/SUB][SUP]-[/SUP] = n[SUB]OH[/SUB][SUP]-[/SUP] n[SUB]CO2[/SUB]
    So sánh với n[SUB]Ba[/SUB][SUP]2+[/SUP] hoặc n[SUB]Ca[/SUB][SUP]2+[/SUP] để xem chất nào phản ứng hết
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (Đk:n[SUB]CO3[/SUB][SUP]-[/SUP]<n[SUB]CO2[/SUB])
    3. Tính V[SUB]CO2[/SUB] cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)[SUB]2 [/SUB]hoặc Ba(OH)[SUB]2[/SUB] thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]+) n[SUB]CO2[/SUB] = n[SUB]ktủa[/SUB]
    +) n[SUB]CO2[/SUB] = n[SUB]OH[/SUB][SUP]- [/SUP]- n[SUB]ktủa[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    4. Tính V[SUB]dd NaOH[/SUB] cần cho vào dd Al[SUP]3+[/SUP] để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]+) n[SUB]OH[/SUB][SUP]- [/SUP]= 3n[SUB]ktủa[/SUB]
    +) n[SUB]OH[/SUB][SUP]- [/SUP]= 4n[SUB] Al[/SUB][SUP]3+[/SUP] n[SUB]ktủa[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    5. Tính V[SUB]dd HCl [/SUB]cần cho vào dd Na[Al(OH)][SUB]4[/SUB] (hoặc NaAlO[SUB]2[/SUB]) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]+) n[SUB]H[/SUB][SUP]+[/SUP] = n[SUB]ktủa[/SUB]
    +) n[SUB]H[/SUB][SUP]+[/SUP] = 4n[SUB]Na[Al(OH)]4[/SUB][SUP]-[/SUP] 3n[SUB]ktủa[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    6.Tính V[SUB]dd NaOH[/SUB] cần cho vào dd Zn[SUP]2+[/SUP] để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]+) n[SUB]OH[/SUB][SUP]- [/SUP]= 2n[SUB]ktủa[/SUB]
    +) n[SUB]OH[/SUB][SUP]- [/SUP]= 4n[SUB]Zn[/SUB][SUP]2+[/SUP] 2n[SUB]ktủa[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] loãng giải phóng H[SUB]2[/SUB]:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB]sunfat[/SUB] = m[SUB]h[/SUB][SUP]2[/SUP] + 96n[SUB]H2[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H[SUB]2[/SUB]:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB] clorua[/SUB] = m[SUB]h[/SUB][SUP]2[/SUP] +71n[SUB]H2[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] loãng:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB]sunfat[/SUB] = m[SUB]h[/SUB][SUP]2[/SUP] + 80n[SUB]H2SO4[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    10.Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB] clorua[/SUB] = m[SUB]h[/SUB][SUP]2[/SUP] +27,5n[SUB]HCl[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB] clorua[/SUB] = m[SUB]h[/SUB][SUP]2[/SUP] +35,5n[SUB]HCl[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc,nóng giải phóng khí SO[SUB]2 [/SUB]:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB]Muối[/SUB]= m[SUB]kl[/SUB] +96n[SUB]SO2[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc,nóng giải phóng khí SO[SUB]2 [/SUB], S, H[SUB]2[/SUB]S:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB]Muối[/SUB]= m[SUB]kl[/SUB] + 96(n[SUB]SO2[/SUB] + 3n[SUB]S[/SUB]+4n[SUB]H2S[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    14. Tính số mol HNO[SUB]3[/SUB] cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]n[SUB]HNO3[/SUB] = 4n[SUB]NO[/SUB] + 2n[SUB]NO2[/SUB] + 10n[SUB]N2O [/SUB]+12n[SUB]N2[/SUB] +10n[SUB]NH4NO3[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ? Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
    +) Giá trị n[SUB]HNO3[/SUB] không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
    +)Chú ý khi tác dụng với Fe[SUP]3+[/SUP] vì Fe khử Fe[SUP]3+ [/SUP]về Fe[SUP]2+ [/SUP]nên số mol HNO[SUB]3[/SUB] đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO[SUB]3 dư [/SUB]bao nhiêu %.
    15. Tính số mol H[SUB]2 [/SUB]SO[SUB]4 [/SUB] đặc,nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO[SUB]2 [/SUB] duy nhất:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]n[SUB]H2SO4[/SUB] = 2n[SUB]SO2[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO[SUB]3[/SUB]( không có sự tạo thành NH[SUB]4[/SUB]NO[SUB]3[/SUB]):
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB]muối[/SUB] = m[SUB]kl[/SUB] + 62( 3n[SUB]NO[/SUB] + n[SUB]NO2[/SUB] + 8n[SUB]N2O [/SUB]+10n[SUB]N2[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ? Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
    +) Nếu có sự tạo thành NH[SUB]4[/SUB]NO[SUB]3[/SUB] thì cộng thêm vào m[SUB]NH4NO3[/SUB] có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.
    +) Chú ý khi tác dụng với Fe[SUP]3+[/SUP],HNO[SUB]3[/SUB] phải dư.
    17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO[SUB]3[/SUB] dư giải phóng khí NO:
    [TABLE=width: 198]
    [TR]
    [TD]m[SUB]Muối[/SUB]= (m[SUB]h[/SUB][SUP]2[/SUP] + 24n[SUB]NO[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB],Fe[SUB]3[/SUB]O[SUB]4[/SUB] bằng HNO[SUB]3[/SUB] đặc,nóng,dư giải phóng khí NO[SUB]2[/SUB]:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB]Muối[/SUB]= (m[SUB]h[/SUB][SUP]2[/SUP] + 8n[SUB]NO2[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ? Lưu ý: Dạng toán này, HNO[SUB]3 [/SUB] phải dư để muối thu được là Fe(III).Không được nói HNO[SUB]3 [/SUB]đủ vì Fe dư sẽ khử Fe[SUP]3+ [/SUP]về Fe[SUP]2+ [/SUP]:
    Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO[SUB]2[/SUB] thì công thức là:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB]Muối[/SUB]= (m[SUB]h[/SUB][SUP]2[/SUP] + 8.n[SUB]NO2[/SUB] +24.n[SUB]NO[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    19. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB],Fe[SUB]3[/SUB]O[SUB]4[/SUB] bằng H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc,nóng,dư giải phóng khí SO[SUB]2[/SUB]:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB]Muối[/SUB]= (m[SUB]h[/SUB][SUP]2[/SUP] + 16n[SUB]SO2[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO[SUB]3[/SUB] loãng dư được NO:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB]Fe[/SUB]= (m[SUB]h[/SUB][SUP]2[/SUP] + 24n[SUB]NO[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO[SUB]3[/SUB] loãng dư được NO[SUB]2[/SUB]:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB]Fe[/SUB]= (m[SUB]h[/SUB][SUP]2[/SUP] + 8n[SUB]NO2[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    22.Tính V[SUB]NO[/SUB]( hoặc NO[SUB]2[/SUB]) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm(hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO[SUB]3[/SUB]:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]n[SUB]NO[/SUB] = [3.n[SUB]Al[/SUB] + (3x -2y)n[SUB]FexOy[/SUB]
    n[SUB]NO2 [/SUB]= 3n[SUB]Al [/SUB]+ (3x -2y)n[SUB]FexOy[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    23. Tính pH của dd axit yếu HA:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]pH = (log K[SUB]a[/SUB] + logC[SUB]a[/SUB]) hoặc pH = log( xC[SUB]a[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (Với x là độ điện li của axit trong dung dịch.)
    ? Lưu ý: công thức này đúng khi C[SUB]a[/SUB] không quá nhỏ (C[SUB]a[/SUB] > 0,01M)


    24. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]pH = (log K[SUB]a[/SUB] + log )
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ( Dd trên được gọi là dd đệm)

    25. Tính pH của dd axit yếu BOH:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]pH = 14 + (log K[SUB]b[/SUB] + logC[SUB]b[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    26. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH[SUB]3 [/SUB]:
    (Tổng hợp NH[SUB]3[/SUB] từ hỗn hợp gồm N[SUB]2[/SUB] và H[SUB]2[/SUB] với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3)
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]H% = 2 2
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (Với X là tỉ khối ban đầu và Y là tỉ khối sau)
    ? Lưu ý: % V[SUB]NH3[/SUB] trong Y được tính:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]%V[SUB]NH3[/SUB] = 1
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    27. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd M[SUP]n+[/SUP] với dd kiềm.
    Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol OH[SUP]-[/SUP] dùng để M[SUP]n+[/SUP] kết tủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là :
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]n[SUB]OH[/SUB][SUP]- [/SUP]= 4n[SUB]M[/SUB][SUP]n+[/SUP] = 4n[SUB]M[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    28. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd M[SUP]n+[/SUP] với dd MO[SUB]2[/SUB][SUP]n-4[/SUP] (hay [M(OH)4] [SUP]n-4[/SUP]) với dd axit:
    Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol H[SUP]+[/SUP] dùng để kết tủa M(OH)[SUB]n [/SUB]xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là :
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]n[SUB]H[/SUB][SUP]+ [/SUP]= 4n[SUB]MO2[/SUB][SUP]n-4[/SUP] = 4n[SUB][M(OH)4][/SUB] [SUP]n-4[/SUP]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    29.Tính m gam Fe[SUB]3[/SUB]O[SUB]4[/SUB] khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO[SUB]3[/SUB] loãng dư được khí NO là duy nhất:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m = ( m[SUB]x[/SUB] + 24n[SUB]NO[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ? Lưu ý: Khối lượng Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO[SUB]3[/SUB] loãng dư được khí NO là duy nhất:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m = ( m[SUB]x[/SUB] + 24n[SUB]NO[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    30. Tính m gam Fe[SUB]3[/SUB]O[SUB]4[/SUB] khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc, nóng, dư được khí SO[SUB]2[/SUB] là duy nhất:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m = ( m[SUB]x[/SUB] + 16n[SUB]SO2[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ? Lưu ý: Khối lượng Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc, nóng, dư được khí SO[SUB]2[/SUB] là duy nhất:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m = ( m[SUB]x[/SUB] + 16n[SUB]SO2[/SUB])
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    II.PHẦN HỮU CƠ:
    31. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá nken:
    Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB] từ hỗn hợp X gồm anken C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB] và H[SUB]2[/SUB] (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất hiđro hoá là:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]H% = 2 – 2
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    32. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no:
    Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB]O từ hỗn hợp hơi X gồm anđehit C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB]O và H[SUB]2[/SUB] (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất hiđro hoá là:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]H% = 2 – 2
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    33. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách(bao gồm phản ứng đề hiđro hoá ankan và phản ứng cracking ankan:
    Tiến hành phản ứng tách ankan A,công thức C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2n+2[/SUB] được hỗn hợp X gồm H[SUB]2[/SUB] và các hiđrocacbon thì % ankan A đã phản ứng là:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]A% = – 1
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    34. Xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A:
    Tiến hành phản ứng tách V(l) hơi ankan A,công thức C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2n+2 [/SUB] được V[SUP]’[/SUP] hơi hỗn hợp X gồm H[SUB]2[/SUB] và các hiđrocacbon thì ta có:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]M[SUB]A[/SUB] = M[SUB]X[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    35.Tính số đồng phân ancol đơn chức no:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]Số đồng phân ancol C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n+2[/SUB]O = 2[SUP]n-2[/SUP]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (1<n < 6)

    36.Tính số đồng phân anđehit đơn chức no:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]Số đồng phân anđehit C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB]O = 2[SUP]n-3[/SUP]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (2< n < 7)

    37.Tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]Số đồng phân axit C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB]O[SUB]2[/SUB] = 2[SUP]n-3[/SUP]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (2 <n < 7)

    38.Tính số đồng phân este đơn chức no:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]Số đồng phân este C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB]O[SUB]2[/SUB] = 2[SUP]n-2[/SUP]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (1 <n < 5)

    39. Tính số ete đơn chức no:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]Số đồng phân ete C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB]O = (n – 1)( n – 2)
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (2 <n < 6)

    40. Tính số đồng phân xeton đơn chức no:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]Số đồng phân xeton C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB]O = (n – 2)( n – 3)
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (2 <n < 7)


    41. Tính số đồng phân amin đơn chức no:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]Số đồng phân amin C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n +3[/SUB]N =2[SUP]n -1[/SUP]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (n < 5)

    42. Tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]số C của ancol no hoặc ankan =
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    43.Tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O[SUB]2[/SUB] trong phản ứng cháy:
    Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A, công thức C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n +2[/SUB]O[SUB]x[/SUB] cần k mol thì ta có:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]n =
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ( x [SUB]£ [/SUB]n )


    44. Tính khối lượng ancol đơn chức no( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no )theo khối lượng CO[SUB]2[/SUB] và khối lượng H[SUB]2[/SUB]O:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB]ancol [/SUB] = m[SUB]H2O[/SUB] –
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ? Lưu ý: Khối lượng ancol đơn chức( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no ) còn được tính:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]m[SUB]ancol [/SUB] = 18n[SUB]H2O[/SUB] – 4n[SUB]CO2[/SUB]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    45. Tính số đi, tri, tetra , n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Số n peptit[SUB]max[/SUB] = x[SUP]n[/SUP]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    46. Tính số trigilxerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Số trieste =
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    47. Tính số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Số ete =
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    48. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH[SUB]2[/SUB] và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]m[SUB]A[/SUB] =
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (NH[SUB]2[/SUB])[SUB]n[/SUB]R(COOH)[SUB]m[/SUB]

    ? Lưu ý: ( A): Amino axit (NH[SUB]2[/SUB])[SUB]n[/SUB]R(COOH)[SUB]m[/SUB].
    +) HCl (1:n) ð muối có M = M[SUB]A[/SUB] + 36,5x.
    +) NaOH (1:m) ð muối có M = M[SUB]A[/SUB] + 22x.
    49. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH[SUB]2[/SUB] và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]m[SUB]A[/SUB] =
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (NH[SUB]2[/SUB])[SUB]n[/SUB]R(COOH)[SUB]m[/SUB]

    ? Lưu ý: Lysin: NH[SUB]2[/SUB](CH[SUB]2[/SUB])[SUB]4[/SUB]CH(NH[SUB]2[/SUB])COOH.
    Axit glutamic: H[SUB]2[/SUB]NC[SUB]3[/SUB]H[SUB]5[/SUB](COOH)[SUB]2[/SUB].
    50. Tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức C[SUB]x[/SUB]H[SUB]y[/SUB] hoặc C[SUB]x[/SUB]H[SUB]y[/SUB]O[SUB]z[/SUB] dựa vào mối liên quan giữa số mol CO[SUB]2[/SUB]; H[SUB]2[/SUB]O thu được khi đốt cháy A:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]A là C[SUB]x[/SUB]H[SUB]y[/SUB] hoặc C[SUB]x[/SUB]H[SUB]y[/SUB]O[SUB]z[/SUB] mạch hở,cháy cho n[SUB]CO2[/SUB] – n[SUB]H2O[/SUB] = k.n[SUB]A[/SUB] thì A có số π = k +1
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ? Lưu ý: Hợp chất C[SUB]x[/SUB]H[SUB]y[/SUB]O[SUB]z[/SUB]N[SUB]t[/SUB]Cl[SUB]u[/SUB] có số π[SUB]max[/SUB] = .
    51. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H[SUB]2[/SUB] trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]n =
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    (Phản ứng hiđro hoá.)

    ? Lưu ý: + M[SUB]1[/SUB] là phân tử khối hỗn hợp anken và H[SUB]2[/SUB] ban đầu.
    + M[SUB]2[/SUB] là phân tử khối hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu dd Br[SUB]2[/SUB].
    + Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hoá là:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]n =
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     

    Các file đính kèm:

    • h8-.doc
      Kích thước:
      94.5 KB
      Xem:
      0
Đang tải...