Luận Văn Bước đầu ứng dụng mô hình phân chia lợi ích trong khai thác lưu vực sông – áp dụng cho lưu vực sông

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iv
    DANH MỤC CÁC BẢNG v
    DANH MỤC HÌNH . vi
    296502392"MỞ ĐẦU 1
    296502393"1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    296502394"2. Mục tiêu của đề tài. 3
    296502395"3. Nội dung nghiên cứu. 3
    296502396"4. Phạm vi, giới hạn luận văn. 3
    296502397"5. Phương pháp nghiên cứu. 4
    296502398"CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU 6
    296502399"1.1. Vị trí địa lí. 6
    296502400"1.2. Điều kiện tự nhiên. 10
    296502401"1.3. Kinh tế - xã hội. 12
    296502402"1.4. Hiện trạng môi trường và thông tin chất lượng nước lưu vực sông Đồng Nai. 15
    296502403"1.4.1. Tổng quan lưu vực hệ thống sông Đồng Nai. 15
    296502404"1.4.2. Diễn biến chất lượng nước sông Đồng Nai những năm gần đây. 16
    296502405"1.5. Nguồn tác động đến chất lượng nước LVHTS Đồng Nai. 19
    296502406"1.5.1. Hoạt động của các KCN và KCX. 19
    296502407"1.5.2. Nước thải công nghiệp. 20
    296502408"1.5.3. Hoạt động khai thác khoáng sản. 21
    296502409"1.5.4. Nước thải sinh hoạt. 22
    296502410"1.5.5. Nước thải y tế. 22
    296502411"1.5.6. Hoạt động nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. 23
    296502412"1.5.7. Hoạt động giao thông vận tải thủy. 24
    296502413"1.6. Hiện trạng công tác quản lý chất lượng nước tại lưu vực hệ thống sông Đồng Nai. 24
    296502414"1.6.1. Công tác ngăn ngừa, kiểm soát ô nhiễm chất lượng nước. 24
    296502418"1.6.2. Công tác kiểm tra, thanh tra. 26
    296502419"1.6.3. Công tác quy hoạch LVS Đồng Nai 27
    296502420"1.6.4. Công tác quan trắc, thông tin môi trường. 28
    296502423"1.6.5. Công tác xây dựng nguồn nhân lực. 30
    296502426"1.6.6. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý chất lượng nước. 31
    296502427"CHƯƠNG 2 CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN 32
    296502428"2.1. Cơ sở pháp lý liên quan. 32
    296502458"2.2. Tổng quan quản lý chất lượng nước trên thế giới 36
    296502459"2.2.1. Hệ thống quản lý thông tin nước mặt LVS Michigan MiSWIMS (Michigan Surface Water Information Management System) (Mỹ). 38
    296502460"2.2.2. Hệ thống quản lý tổng hợp thông tin CLN IWIM (Integrated Water Information Management System) (Anh). 39
    296502461"2.2.3. Hệ thống quản lý thông tin CLN WIMS (Water Information Management System) (Úc) 40
    296502462"2.2.4. Mô hình quản lý lưu vực sông Hoàng Hà - MCCRB (Model of collective cooperation and reallocation of benefits) (Trung Quốc). 41
    296502463"2.3. Tổng quan nghiên cứu trong nước. 43
    296502464"2.4. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại lưu vực sông Đồng Nai. 44
    296502465"2.4.1. Hiện trạng ứng dụng CNTT trong quản lý và chia sẻ thông tin CLN tại lưu vực sông Đồng Nai 44
    296502466"2.4.2. Sự cần thiết xây dựng mô hình quản lý và chia sẻ thông tin CLN LVHTS Đồng Nai. 46
    296502467"2.5. Tổng quan về mô hình MCCRB (model of collective cooperation and reallocation of benefits). 48
    296502468"2.5.1. Cơ sở mô hình MCCRB. 48
    296502469"2.5.2. Giả thuyết về việc quản lý lưu vực sông. 48
    296502470"2.6. Tổng quan mô hình Mike 11. 49
    296502471"2.6.1. Giới thiệu về mike 11. 49
    296502472"2.6.2. Khả năng ứng dụng. 51
    296502473"2.6.3. Mô đun thủy động lực học (Hydrodynamics – module HD). 51
    296502474"2.6.4. Mô đun truyền tải khuếch tán. 52
    296502475"2.6.5. Ưu nhược điểm mô hình Mike 11. 52
    296502476"CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 54
    296502477"3.1. Mô tả kịch bản. 54
    296502478"3.2.Tính toán theo mô hình MCCRB và mô phỏng bằng phần mềm Mike 11. 55
    296502480"3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng nước trên lưu vực sông Đồng Nai. 62
    3.3.1. Giải pháp pháp lý . 62
    3.3.2. Xây dựng mạng lưới quan trắc và thu thập thông tin 62
    3.3.3. Giải pháp quản lý . 62
    3.3.4. Đa dạng hóa các nguồn tài chính cho bảo vệ môi trường nước . 63
    3.3.5. Nâng cao nhận thức cộng đồng 63
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 65
    1. Kết luận . 65
    2. Kiến nghị 66
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 67
    PHỤ LỤC . 69











    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    [TABLE="align: center"]
    [TR]
    [TD]TT
    [/TD]
    [TD]CHỮ VIẾT TẮT
    [/TD]
    [TD]Ý NGHĨA
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]BVMT
    [/TD]
    [TD]Bảo vệ môi trường
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]CLN
    [/TD]
    [TD]Chất lượng nước
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]CNTT
    [/TD]
    [TD]Công nghệ thông tin
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]CSDL
    [/TD]
    [TD]Cơ sở dữ liệu
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]CSSX
    [/TD]
    [TD]Cơ sở sản xuất
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]CQQL
    [/TD]
    [TD]Cơ quan quản lý
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]GIS
    [/TD]
    [TD]Geological Information System
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8
    [/TD]
    [TD]HTQL
    [/TD]
    [TD]Hệ thống quản lý
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9
    [/TD]
    [TD]HTTT
    [/TD]
    [TD]Hệ thống thông tin
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]HTS
    [/TD]
    [TD]Hệ thống sông
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11
    [/TD]
    [TD]KCN
    [/TD]
    [TD]Khu công nghiệp
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12
    [/TD]
    [TD]KDC
    [/TD]
    [TD]Khu dân cư
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13
    [/TD]
    [TD]LVS
    [/TD]
    [TD]Lưu vực sông
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14
    [/TD]
    [TD]LVHTS
    [/TD]
    [TD]Lưu vực hệ thống sông
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]15
    [/TD]
    [TD]NN&PTNT
    [/TD]
    [TD]Nông nghiệp và phát triển nông thôn
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]16
    [/TD]
    [TD]QCVN
    [/TD]
    [TD]Quy chuẩn Việt Nam
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]17
    [/TD]
    [TD]QLMT
    [/TD]
    [TD]Quản lý môi trường
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]18
    [/TD]
    [TD]TCCP
    [/TD]
    [TD]Tiêu chuẩn cho phép
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]19
    [/TD]
    [TD]TCMT
    [/TD]
    [TD]Tiêu chuẩn môi trường
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]20
    [/TD]
    [TD]TCVN
    [/TD]
    [TD]Tiêu chuẩn Việt Nam
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]21
    [/TD]
    [TD]TN&MT
    [/TD]
    [TD]Tài nguyên và Môi trường
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]22
    [/TD]
    [TD]TNN
    [/TD]
    [TD]Tài nguyên nước
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]23
    [/TD]
    [TD]TP
    [/TD]
    [TD]Thành phố
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]24
    [/TD]
    [TD]TTMT
    [/TD]
    [TD]Thông tin môi trường
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    DANH MỤC BẢNG298020734"Bảng 1‑1 Diễn biến chất lượng nước sông Đồng Nai trong giai đoạn 2005-2009. 16
    298020735"Bảng 1‑2 Diễn biến chất lượng nước hồ Trị An trong giai đoạn 2005-2009. 17
    298020736"Bảng 1‑3 Các khu công nghiệp trên địa bàn ba tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Tp.HCM 20
    298020737"Bảng 1‑4 Các khu dân cư trên lưu vực sông Đồng Nai 22
    298020738"Bảng 2‑1 Trách nhiệm có liên quan đến tài nguyên nước của một số cơ quan Bộ. 35




















    DANH MỤC HÌNH297973946"Hình 1‑1 Bản đồ quy hoạch tỉnh Đồng Nai 6
    297973947"Hình 1‑2 Bản đồ quy hoạch tỉnh Bình Dương. 8
    297973948"Hình 1‑3 Bản đồ quy hoạch Tp.HCM . 9
    297973949"Hình 1‑4 Bản đồ khu vực nghiên cứu từ hồ Trị An đến ngã ba đèn đỏ. 19
    297973950"Hình 1‑5 Tỉ lệ lưu lượng nước thải từ các KCN tập trung của một số Tỉnh/TP trong LVHTS Đồng Nai 21
    297973951"Hình 2‑1 Cấu trúc của hệ thống IWIM . 40
    297973952"Hình 2‑2 Mô hình ô nhiễm nước ở lưu vực tiếp giáp các con sông ở Trung Quốc. 42
    297973953"Hình 2‑3 Website Hệ thống thông tin QLMT LVHTS Đồng Nai 45
    297973954"Hình 2‑4 Cấu trúc của Mike 11. 50
    297973955"Hình 3‑1 Các nguồn thải trên lưu vực sông Đồng Nai 54
    297973956"Hình 3‑2 Mô tả mô hình ô nhiễm nước ở lưu vực sông Đồng Nai 56
    297973957"Hình 3‑3 Nồng độ COD max kịch bản 1. 58
    297973958"Hình 3‑4 Nồng độ COD max kịch bản 2. 60













    MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết của đề tàiSông Đồng Nai bắt nguồn từ Cao nguyên Liăng Biăng (Lâm Đồng) chảy qua vùng núi cao nguyên đến hồ Trị An, sau đó chảy ngang qua thành phố Biên Hoà, về Tp.Hồ Chí Minh, đến ngã ba Mũi Đèn Đỏ và hợp lưu với sông Sài Gòn. Tổng diện tích lưu vực tính đến cửa sông vào khoảng 38.600 km[SUP]2[/SUP], tổng chiều dài khoảng 437 km với độ dốc trung bình của dòng sông là 0,42%. Sông Đồng Nai có các nhánh sông chính là sông La Ngà và sông Bé. Đây là một trong những lưu vực hệ thống sông lớn của Việt Nam và giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của của vùng Đông Nam Bộ.
    Theo kết quả phân tích gần đây nhất, hạ lưu sông Đồng Nai đoạn từ Nhà máy nước Thiện Tân đến Long Đại đã bắt đầu ô nhiễm chất hữu cơ và chất rắn lơ lửng vượt từ 3 đến 9 lần giới hạn cho phép. Đáng chú ý là đã phát hiện hàm lượng chì vượt tiêu chuẩn TCVN 5942 - 1995 đối với nguồn loại A tại lưu vực này. Vùng hạ lưu sông Đồng Nai cũng bị nhiễm mặn nghiêm trọng và không thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt và tưới tiêu.
    Các cơ quan chuyên môn cho rằng, nguyên nhân của tình trạng ô nhiễm là từ các nguồn nước thải công nghiệp, khai thác khoáng sản, làng nghề, sinh hoạt, y tế, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, chất thải rắn , trong đó nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp đóng góp tỷ lệ lớn nhất, với tải lượng các chất ô nhiễm rất cao. Các KCN và KCX đóng góp một lượng lớn nước thải vào lưu vực sông, trong đó lớn nhất là của Đồng Nai (chiếm 57,2%), TPHCM (23%) và Bình Dương (9%) Tính đến nay, trên lưu vực hệ thống sông Đồng Nai có khoảng trên 60 KCN, KCX đang hoạt động, tuy nhiên chỉ có khoảng trên 1/3 trong số này có hệ thống xử lý nước thải tập trung, số còn lại đều xả trực tiếp ra sông. Tại Đồng Nai, hiện chỉ có 9/19 khu công nghiệp có nhà máy xử lý nước thải tập trung.
    Hệ thống sông Đồng Nai chảy qua 12 tỉnh thành, đến nay vẫn chưa thống nhất được mục đích sử dụng và bảo vệ nguồn nước. Trong nhiều trường hợp, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh này làm ảnh hưởng đến môi trường trong phạm vi của tỉnh kia. Đặc biệt các tỉnh đầu nguồn như Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An nếu gây ô nhiễm thì khu vực hạ lưu như TP.Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai phải gánh chịu hậu quả.
    Trong năm 2008, Nghị định số 120/2008/NĐ-CP về quản lý lưu vực hệ thống sông đã ra đời. Với Nghị định này, tài nguyên nước trong lưu vực sông sẽ được quản lý theo nguyên tắc thống nhất, không chia cắt giữa các cấp hành chính, giữa thượng nguồn và hạ nguồn; bảo đảm sự công bằng, hợp lý và bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi giữa các tổ chức, cá nhân trong cùng lưu vực. Cũng trong năm này, Chính phủ đã ban hành Quyết định số 157/2008/QĐ-CP về việc thành lập Ủy ban BVMT LVHTS Đồng Nai (gọi tắt là Ủy ban sông Đồng Nai) với chức năng nhiệm vụ, cơ chế hoạt động được quy định cụ thể. Tuy nhiên, cho đến nay, hoạt động của Ủy ban này vẫn chưa thực sự hiệu quả. Có rất nhiều lý do cho vấn đề này, nhưng cốt lõi nhất vẫn là sự thiếu hụt một công cụ quản lý phù hợp nhằm phục vụ cho công tác quản lý môi trường nói chung, quản lý chất lượng nước nói riêng cho cơ quan này. Một công cụ quản lý mà trong đó có sự tham gia với nhiều cấp độ khác nhau tùy theo chức năng, nhiệm vụ của tất cả các cơ quan quản lý môi trường các cấp: Trung ương, cấp vùng, cấp địa phương và cả sự tham gia của cộng đồng. Ngoài ra, công cụ này cũng nhằm đáp ứng một nhu cầu bức thiết hiện nay trong quản lý môi trường nói chung và quản lý chất lượng nước nói riêng: đó là sự chia sẻ, trao đổi thông tin, cơ sở dữ liệu giữa các địa phương, giữa các cơ quan quản lý môi trường với nhau. Như vậy, hiệu quả của công tác quản lý chất lượng nước sẽ tăng lên gấp nhiều lần.
    Chính vì vậy, việc phân chia lợi ích trong khai thác lưu vực sông Đồng Nai là vấn đề vô cùng cấp thiết trong việc ra quyết định nhằm bảo vệ môi trường và làm giảm tổng chi phí môi trường nói chung và tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên nói riêng của lưu vực, tạo môi trường giao tiếp gần gũi, giúp cho cộng đồng dễ dàng tiếp cận và theo dõi chất lượng nước, tăng mức độ xã hội hóa công tác bảo vệ chất lượng nước theo chủ trương của nhà nước. Trên cơ sở đó, đề tài Bước đầu ứng dụng mô hình phân chia lợi ích trong khai thác lưu vực sông – áp dụng cho lưu vực sông Đồng Nai được đưa ra, nhằm đề ra một hướng ứng dụng công nghệ mới phục vụ quản lý và chia sẻ thông tin liên quan tới chất lượng nước cũng như tính toán về phần kinh tế được giảm thiểu đến mức tối đa trong việc bảo vệ nguồn nước khi có sự cố xảy ra.
    2. Mục tiêu của đề tàiNghiên cứu khả năng ứng dụng mô hình MCCRB trong công tác quản lý và phân chia tải lượng phát thải một cách phù hợp trong khai thác lưu vực sông Đồng Nai để phát triển bền vững.
    3. Nội dung nghiên cứu
    Để đạt được mục tiêu trên, luận văn sẽ thực hiện những nội dung cơ bản sau:
    - Tìm hiểu hiện trạng quản lý chất lượng nước trên lưu vực sông Đồng Nai.
    - Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn ba tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai.
    - Thu thập số liệu về mặt cắt, biên độ thủy lực, lưu lượng, tải lượng của sông Đồng Nai.
    - Khảo sát hiện trạng môi trường của các nhà máy, khu công nghiệp trên địa bàn ba tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh.
    - Nghiên cứu khả năng ứng dụng mô hình MCCRB trong việc phân chia tải lượng phát thải trong lưu vực sông Đồng Nai.
    - Dùng mô hình Mike 11 để đánh giá chất lượng nước trên lưu vực sông dựa theo mô hình phân chia tải lượng phát thải.
    4. Phạm vi, giới hạn luận vănLuận văn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến lưu vực hệ thống sông Đồng Nai với tổng diện tích toàn lưu vực khoảng 44.612 km[SUP]2[/SUP], bao gồm toàn bộ địa giới hành chánh của 3 tỉnh thành: Bình Dương, Đồng Nai, TP.HCM, các kết quả đề tài và số liệu sử dụng được đưa ra trên cơ sở phạm vi, giới hạn như sau:
    - Thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội được thu thập từ một số địa phương đại diện trong lưu vực sông: Bình Dương, Đồng Nai, TP.HCM.
    - Về ranh giới lưu vực sông Đồng Nai: Từ hồ Trị An đến ngã ba đèn đỏ.
    - Về số liệu: Các số liệu trong để tài được sử dụng dựa trên kết quả quan trắc chất lượng nước mặt, nước thải của các khu công nghiệp trên lưu vực sông Đồng Nai của Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường Tỉnh Đồng Nai, Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam, Viện Môi Trường và Tài Nguyên Tp.Hồ Chí Minh, đề tài KHCN07-17 “Xây dựng một số cơ sở khoa học phục vụ cho việc quản lý thống nhất và tổng hợp chất lượng môi trường nước lưu vực sông Đồng Nai” cơ quan thực hiện: Trung tâm công nghệ môi trường (ENTEC).
    5. Phương pháp nghiên cứu
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...