Đồ Án Biện pháp thoả đáng bảo mật vô tuyến với fpga và asic

Thảo luận trong 'Viễn Thông' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 13/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    THUẬT NGỮ VIẾT TẮT IV
    LỜI NÓI ĐẦU IX
    CHƯƠNG 1 1
    GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BẢO MẬT VÔ TUYẾN 1
    1.1 Các vấn đề kỹ thuật gặp phải trong truyền thông an toàn 1
    1.1.1 Nhận thực 1
    1.1.2 Tính tin cậy 3
    1.1.3 Tính toàn vẹn 4
    1.1.4 Tính khả dụng 6
    1.2 Các thuật toán mã hoá 7
    1.2.1 Mã hoá đối xứng 8
    1.2.2 Mã hoá bất đối xứng 9
    1.2.3 Hàm băm 10
    1.2.4 Mã nhận thực bản tin 11
    1.2.5 Chữ ký điện tử 11
    1.2.6 So sánh giữa mã hoá khoá công khai và khoá bí mật 12
    1.2.7 Tương lai của DES và AES 12
    1.3 Quản lý khoá mật mã 13
    1.3.1 Tạo khoá 14
    1.3.2 Lưu trữ khoá 17
    1.3.3 Phân phối khoá 17
    1.3.4 Thay đổi khóa 20
    1.3.5 Hủy khóa 24
    1.4 Đánh giá các thiết bị mã hóa 24
    Chương II 27
    KIẾN TRÚC BẢO MẬT MẠNG GSM 27
    2.1 Kiến trúc cơ bản của hệ thống GSM 27
    2.1.1 Các thành phần hệ thống 28
    2.1.2 Các phân hệ của mạng GSM 31
    2.1.3 Giao diện vô tuyến Um 32
    2.2 Đặc điểm bảo mật của mạng GSM 33
    2.2.1 AuC 34
    2.2.2 HLR 35
    2.2.3 VLR 35
    2.2.4 Thẻ SIM 35
    2.2.5 IMSI và TMSI 36
    2.2.6 Chuẩn mã hoá GSM 37
    2.2.7 Đa truy nhập phân chia theo thời gian 40
    2.2.8 Nhảy tần 41
    2.3 Các chế độ bảo mật theo yêu cầu người dùng GSM 42
    2.3.1 Quá trình mã hoá theo yêu cầu người dùng 44
    2.3.2 Hệ thống khoá mật mã 48
    2.3.3 Các thuật toán và tham số mật mã hoá 48
    2.3.4 Kiến trúc bảo mật 49
    2.3.5 Các thành phần phần cứng bảo mật 50
    2.3.6 Tổng quan hệ thống bảo mật GSM và các thiết bị thuê bao cố định 51
    2.4 Quản lý khoá mật mã 52
    2.4.1 Nạp và phân phối khoá mã 52
    2.4.3 Thẻ nhớ và bộ đọc thẻ 52
    2.4.4 Chữ ký điện tử 53
    2.5 Hệ thống vô tuyến gói chung 53
    2.5.1 Nguyên lý hoạt động của GPRS 54
    CHƯƠNG III 56
    KIẾN TRÚC BẢO MẬT MẠNG W-CDMA 56
    3.1 IMT-2000 56
    3.2 Kiến trúc UMTS 59
    3.3 Kiến trúc bảo mật UMTS 63
    3.3.1 Bảo mật mạng truy nhập 65
    3.3.2 Thỏa thuận khóa và nhận thực UMTS (UMTS AKA) 66
    3.3.3 Thuật toán đảm bảo tính tin cậy và toàn vẹn của bản tin 68
    3.3.4 Thuật toán mã hóa khối KASUMI 72
    3.4 Kết chương 74
    Chương IV 75
    ỨNG DỤNG FPGA TRONG BẢO MẬT VÔ TUYẾN 75
    4.1 Tối ưu hóa các tham số hệ thống 75
    4.2 So sánh hệ thống bảo mật vô tuyến dựa trên phần cứng và phần mềm 76
    4.3 Phần cứng có khả năng cấu hình 77
    4.4 Thiết kế thuật toán KASUMI trên FPGA 81
    4.4.1 Nhận xét chung 82
    4.4.2 Hàm FO 84
    4.4.3 Hàm FI 86
    4.4.3 Đường xử lý dữ liệu trong logic vòng 88
    4.4.5 Lập thời gian biểu cho khoá mã 89
    4.5 Kết chương 91
    KẾT LUẬN 92
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 93

    DANH MỤC HÌNH VẼ
    Hình 1.1: Nhận thực bản tin bằng cách sử dụng chung khoá mã 2
    Hình 1.2: Sự cần thiết phải nhận thực thời gian 3
    Hình 1.3: Đảm bảo tin cậy bằng mã hoá đối xứng 4
    Hình 1.4: Sử dụng khoá bí mật của người gửi để tạo một bản tin có chữ ký 5
    Hình 1.5: Phương thức điều khiển truy nhập yêu cầu/đáp ứng 7
    Hình 1.6: Nguyên lý của hệ thống mã hoá đối xứng 8
    Hình 1.7: Kênh nguyên lý trong hệ thống mã hoá đối xứng 9
    Hình 1.8: Nguyên lý cơ bản của mã hoá khoá công khai và thuật toán RSA 10
    Hình 1.9: Kiểm tra chữ ký điện tử 12
    Hình 1.10: Chu kỳ sống của khóa mã 14
    Hình 1.11: Đặc điểm chính của khoá đối xứng 128 bit 15
    Hình 1.12: Cấu trúc cơ bản của thẻ thông minh 19
    Hình 1.13: Đường tải xuống sử dụng khóa bảo vệ KTK 20
    Hình 1.14: Hệ thống quản lý kiểu ba khoá 22
    Hình 2.1: Cấu trúc ô phủ sóng trong hệ thống GSM 28
    Hình 2.2: Kết nối giữa các thành phần trong hệ thống GSM 29
    Hình 2.3: Các phân hệ mạng GSM 31
    Hình 2.4: Vị trí của các phần tử bảo mật GSM 34
    Hình 2.5 : Ứng dụng của TMSI 36
    Hình 2.6: Quá trình mã hoá cơ bản 38
    Hình 2.7: Quá trình mã hoá theo thuật toán A5. 39
    Hình 2.8: Phạm vi hoạt động của chuẩn mã hoá GSM 40
    Hình 2.9: Cấu trúc khung TDMA trong hệ thống GSM 41
    Hình 2.10: Nhảy tần chậm trong hệ thống GSM 42
    Hình 2.11: Yêu cầu hoạt động của hệ thống bảo mật GSM 42
    Hình 2.12: Sơ đồ khối cơ bản của máy di động GSM 46
    Hình 2.13: Sơ đồ khối của máy di động bảo mật theo yêu cầu 47
    Hình 2.14: Khối bảo mật trong kiến trúc GSM chuẩn 50
    Hình 2.15: Tổng quan về một hệ thống bảo mật 51
    Hình 2.16: Các thành phần tạo nên chữ ký điện tử 53
    Hình 2.17: Kiến trúc cơ bản của hệ thống GPRS 54
    Hình 3.1: Quy định phổ tần di động 3G và di động vệ tinh (MSS) tại một số nước 58
    Hình 3.2 : Kiến trúc cơ bản của mạng di động UMTS (phiên bản 1999) 60
    Hình 3.3: Kiến trúc mạng IP đa phương tiện UMTS 61
    Hình 3.4: Tổng quan về kiến trúc bảo mật UMTS 64
    Hình 3.5: Thỏa thuận khóa và nhận thực 68
    Hình 3.6: Sử dụng thuật toán f9 để tạo Mã nhận thực bản tin (MAC) từ số liệu báo hiệu đầu vào 69
    Hình 3.7: Thuật toán f9 đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu 70
    Hình 3.8: Thuật toán f8 sử dụng để mã hóa số liệu người dùng và báo hiệu 71
    Hình 3.9: Thuật toán f8 đảm bảo tính tin cậy của bản tin 71
    Hình 3.10: Cấu trúc thuật toán KASUMI 73
    Hình 4.1: Cấu trúc cơ bản của FPGA 78
    Hình 4.2: Cấu trúc CLB trong FPGA 79
    Hình 4.3: Cấu trúc slice trong FPGA 79
    Hình 4.4: Cấu trúc chi tiết một slice 80
    Hình 4.5: Cấu hình slice thành bộ nhớ RAM 81
    Hình 4.6: Cấu trúc cơ bản của khối vào / ra IOB 81
    Hình 4.7 : Cấu trúc thuật toán KASUMI 83
    Hình 4.8: Các bước thiết kế hàm FO sử dụng nhiều lần các khối thành phần 85
    Hình 4.9: Đường xử lý dữ liệu trong hàm FI 87
    Hình 4.10: Đường xử lý dữ liệu trong khối logic vòng 89
    Hình 4.11: Các thành phần của hệ thống lập thời gian biểu cho khoá mã. 90
    THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
    3GPP 3rd Generation Partnership Project Đề án đối tác thế hệ ba
    AES Advance Encryption Standard Chuẩn mã hoá tiên tiến
    AH Authentication Header Mào đầu nhận thực
    AKA Authentication & Key Agreement Thoả thuận khoá và nhận thực
    AMF Authentication and Key Management Field Trường quản lý khoá và nhận thực
    ARM Advance RISC Machine Máy theo kiến trúc RISC nâng cao
    ASYM Asymmetric Cipher Algorithm Thuật toán mã hoá bất đối xứng
    AuC Authentication Center Trung tâm nhận thực
    AUTN Authentication Token Thẻ nhận thực
    AV Authentication Vector Véc tơ nhận thực
    CCITT Consultative Committee for International Telephony and Telegraphy Uỷ ban tư vấn về điện báo và điện thoại quốc tê
    CLB Configurable Logic Block Khối logic cấu hình được
    COA Care of Address Chăm sóc địa chỉ
    DCM Digital Clock Manager Khối quản lý đồng hồ số
    DES Data Encryption Standard Chuẩn mật mã dữ liệu
    DH Diffie-Hellman Thuật toán Diffie-Hellman
    DLL Download Link Đường dữ liệu xuống
    DNS Domain Name System Hệ thống tên miền
    DSP Digital Signal Processor Bộ xử lý tín hiệu số
    EIR Equipment Identifier Register Bộ ghi nhận dạng thiết bị
    FH Frequency Hopping Nhảy tần
    FPGA Field Programmable Gate Array Mảng cổng lập trình được
    GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung
    GSM Global Systems for Mobile Communications Hệ thống thông tin di động toàn cầu
    HLR Home Location Register Bộ ghi định vị thường trú
    IMEI International Mobile Equipment Identifier Số nhận dạng thiết bị di động quốc tế
    IMSI International Mobile Subscrible Identifier Số nhận dạng thuê bao di động quốc tế
    IMT-2000 International Mobile Telecommunications-2000 Thông tin di động quốc tế 2000
    ITU International Telecommunications Union Liên minh Viễn thông Quốc tế
    IV Initation Vector Vec tơ khởi tạo
    KC Session Key Khoá phiên
    KDC Key Distribution Center Trung tâm phân phối khoá
    LAI Location Area Identifier Số nhận dạng vùng định vị
    LUT Look-up Table Bảng tra trạng thái
    MAC Message Authentication Code Mã nhận thực bản tin
    MIPS Milion Instruction per second Triệu lệnh trên một giây
    OTAR Over the Air Truyền vô tuyến
    PDA Personal Digital Assistant Thiết bị trợ giúp số các nhân
    PIN Personal Identifier Số nhận dạng cá nhân
    PK Public Key Khoá công khai
    PLD Programmable Logic Device Thiết bị logic lập trình được
    RAND Random number Số ngẫn nhiên
    RES Response Đáp ứng
    RSA Rivest/Shamir/Adleman
    Algorithm Thuật toán Rivest/Shamir/Adleman
    SIM Subscriber Identity Module Khối nhận dạng thue bao
    SK Secret Key Khoá bí mật
    SOC System-on-chip Hệ thống trên một chip
    SYM Symmetric Cipher Algorithm Thuật toán mã hoá đối xứng
    TMSI Temporatory Mobile Subscrible Identifier Số nhận dạng thuê bao di động tạm thời
    UMTS Universal Mobile Telecommunications System Hệ thống thông tin di động toàn cầu
    USIM UMTS Subscriber Identity Module Khối nhận dạng thuê bao UMTS
    UTRAN
    UMTS Terrestrial Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS
    VLR Visitor Location Register Bộ ghi định vị tạm trú
    W-CDMA
    Wideband Code Division Multiple Access Đa thâm nhập phân chia theo mã băng rộng
    XRES Expected Response Đáp ứng mong đợi
    LỜI NÓI ĐẦU
    Thông tin di động ngày nay đã trở thành một ngành công nghiệp viễn thông phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho nhiều nhà khai thác. Sự phát triển của thị trường viễn thông di động đã thúc đẩy mạnh mẽ việc nghiên cứu và triển khai các hệ thống thông tin di động mới trong tương lai. Các dịch vụ do mạng thông tin di động cũng ngày càng phong phú hơn, ngoài các dịch vụ thoại truyền thống, hệ thống thông tin di động hiện đại còn cung cấp thêm nhiều loại hình dịch vụ số liệu khác với tốc độ cao.
    Bên cạnh đó, vấn đề lớn nhất của các hệ thống truyền thông vô tuyến và di động là đảm bảo tính bảo mật các thông tin của người sử dụng. Kiến trúcmạng thông tin di động, vì thế, ngoài các thành phần nhằm thực hiện truyền thông tin người dùng còn yêu cầu thêm các thành phần khác để bảo mật các thông tin đó. Do đó, các nhiều thuật toán bảo mật ra đời, thay thế nhau nhằm đảm bảo tốt hơn nữa tính an toàn của thông tin, cả trên giao diện vô tuyến cũng như bảo mật từ đầu cuối tới đầu cuối và cho tới nay, đây vẫn là một đề tài thú vị thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu.
    Trong đồ án tốt nghiệp này, ngoài tập trung phân tích các thuật toán bảo mật, mã hóa khác nhau, còn trình bày về kiến trúc bảo mật trong các mạng thông tin di động thế hệ Hai cũng như thế hệ Ba. Ngoài ra, đồ án còn giới thiệu và phân tích công nghệ thực tế để thực hiện các thuật toán này trong hệ thống. Nội dung đồ án bao gồm bốn chương:
    Chương I : Giới thiệu chung về bảo mật vô tuyến.
    Chương này phân tích những thách thức chung mà các hệ thống thông tin vô tuyến gặp phải cũng như giải pháp cho từng vấn đề đó. Trong chương này cũng sẽ trình bày những khái niệm cơ bản về mã hóa, các thuật toán mật mã hóa cũng như đánh giá và nhận xét các thuật toán này.
    Chương II : Kiến trúc bảo mật mạng GSM
    Chương II trình bày chi tiết kiến trúc bảo mật của mạng thông tin di động GSM cũng như phân tích mạng GSM dưới góc độ bảo mật. Ngoài ra, chương này còn giới thiệu giải pháp bảo mật từ đầu cuối tới đầu cuối theo yêu cầu của người sử dụng. Vấn đề bảo mật trong mạng GPRS, mạng trung gian của GSM để tiến lên 3G cũng sẽ được đề cập đến trong phần cuối chương này.
    Chương III : Kiến trúc bảo mật mạng W-CDMA
    Chương này trình bày về cấu trúc mạng và xem xét kiến trúc bảo mật của mạng W-CDMA. Ngoài các thủ tục bảo mật và nhận thực, chương này còn tập trung phân tích cấu trúc thuật toán KASUMI, thuật toán nền tảng trong kiến trúc bảo mật của mạng W-CDMA.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...