Thạc Sĩ Biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Nghề Cơ khí Nông nghiệp

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Nghề Cơ khí Nông nghiệp
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục chữviết tắt vi
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hình vii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu ñềtài 2
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
    2.1 ðào tạo cao ñẳng và trung cấp nghềtrong hệthống giáo dục
    quốc dân 4
    2.2 Các nhân tốcơbản của hoạt ñộng ñào tạo nghề 8 2.3 Quy ñịnh vềkiểm ñịnh chất lượng của Tổng cục Dạy nghề 28
    2.4 Hệthống giáo dục nghề ởmột sốnước 46
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 48
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 48
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 57
    4 KẾT QUẢNGHIÊN CỨU 60
    4.1 Thực trạng chất lượng ñào tạo nghềcủa trường Cao ñẳng nghề
    CKNN 60
    4.1.1 Công tác xác ñịnh nhu cầu ñào tạo 60
    4.1.2 Chương trình ñào tạo 61
    4.1.3 Công tác tổchức và quản lý ñào tạo 63
    4.1.4 ðội ngũcán bộ, giáo viên 76
    4.1.5 Thưviện, cơsởvật chất, trang thiết bịdạy học 82
    4.1.6 Người học 85
    4.2 ðánh giá công tác ñào tạo nghềtại trường Cao ñẳng nghềCKNN 87
    4.2.1 Công tác triển khai và thực hiện chương trình ñào tạo 87
    4.2.2 Công tác ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực 91
    4.2.3 ðánh giá thông qua hoạt ñộng tựkiểm ñịnh của nhà trường 92
    4.2.4 ðánh giá từkênh thông tin người học, các cán bộnhà trường và
    Doanh nghiệp 94
    4.3 Biện pháp nâng cao chất lượng ñào tạo nghềtại trường cao ñẳng
    nghềCKNN 98
    4.3.1 Phân tích ñiểm mạnh, y ếu, cơhội và thách thức 98
    4.3.2 Một sốbiện pháp nâng cao chất lượng ñào tạo nghềcủa trường
    Cao ñẳng nghềCơkhí Nông nghiệp 101
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 110 5.1 Kết luận 110
    5.2 Kiến nghị 111
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 113

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    Ngày nay, thếgiới ñã bước sang một giai ñoạn phát triển mới, trong ñó
    giáo dục ñào tạo cùng với khoa học - công nghệtrởthành lực lượng sản xuất
    trực tiếp, có vai trò hết sức quan trong trong sựphát triển. ỞViệt Nam, ðảng
    và Nhà nước coi giáo dục cùng với khoa học - công nghệlà quốc sách hàng
    ñầu. ðại hội IX của ðảng coi phát triển giáo dục là một trong những ñộng lực
    quan trọng ñểthúc ñẩy sựnghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước, là
    ñiều kiện ñểphát huy nguồn lực con người, y ếu tốcơbản ñểphát triển xã hội,
    tăng tưởng kinh tếnhanh và bền vững.
    Tuy vậy, chất lượng giáo dục ñào tạo hiện nay ñang là một vấn ñề ñang
    ñược dưluận xã hội hết sức quan tâm. Chương trình ñào tạo của các trường
    trong hệthống giáo dục phần lớn còn nặng tính lý thuyết, chưa quan tâm ñúng
    mức ñến rèn luyện kỹnăng thực hành, kỹnăng nghềnghiệp, năng lực hoạt
    ñộng sáng tạo. Phương pháp giảng dạy chủ y ếu vẫn là phương pháp giảng
    giải, thiếu sựhỗtrợcủa công nghệthông tin và các công cụhiện ñại khác,
    không thích ứng với khối lượng tri thức mới ñang tăng nhanh, không khuyến
    khích sựchủ ñộng sáng tạo của người học, chưa lấy người học làm trung tâm
    của quá trình ñào tạo. Cơsởvật chất, trang thiết bị ñào tạo của các trường
    nhìn chung còn thiếu thốn và lạc hậu. Tính chuyên nghiệp trong quản lý nhà
    trường còn bất cập. Sựgắn kết giữa các trường ñào tạo và ñơn vịsửdụng lao
    ñộng chưa chặt chẽ.
    Sựkiện Việt Nam gia nhập WTO vào năm 2006 sẽcó tác ñộng rất lớn
    ñến công tác ñào tạo nguồn nhân lực ởcác trình ñộ, trong ñó có công tác ñào
    tạo nghề. Nhu cầu vềlao ñộng giản ñơn sẽgiảm nhưng nhu cầu vềlao ñộng
    kỹthuật có chất lượng cao lại tăng. Nhưvậy, các trường ñào tạo ñang ñứng
    trước bài toán làm thếnào ñểnâng cao chất lượng ñào tạo trong khi lại phải
    ñối ñầu với sựcạnh tranh gay gắt hơn.
    Trường Cao ñẳng nghềCơkhí Nông nghiệp, trước ñây là trường Công
    nhân nghềCơkhí Nông nghiệp, là một ñơn vịtrực thuộc BộNN & PTNN.
    Nhiệm vụban ñầu của trường khi mới thành lập là ñào tạo ñội ngũcông nhân
    cho các hợp tác xã nông nghiệp. Sau một thời gian dài phát triển, ñến năm
    2007 trường ñược nâng cấp lên thành Trường Cao ñằng nghềCơkhí Nông
    nghiệp. Nhiệm vụcủa trường không gói gọn trong việc ñào tạo nguồn nhân
    lực phục vụcho hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà mởrộng ñào tạo phục vụ
    cho các lĩnh vực ngành nghềcông nghiệp và dich vụkhác.
    ðểthấy ñược công tác ñào tạo nghề ởtrường cao ñẳng nghềCKNN
    nhưthếnào? Kết quả ñào tạo ra sao? Nhà trường cần làm gì ñểnâng cao chất
    lượng ñào tạo nghề? Chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñềtài: “Biện pháp nâng
    cao chất lượng ñào tạo nghề tại Trường Cao ñẳng Nghề Cơ khí Nông
    nghiệp”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu ñềtài
    1.2.1 Mục tiêu chung
    ðánh giá chất lượng công tác ñào tạo nghềtại trường Cao ñẳng nghề
    CKNN, từ ñó ñềxuất các giải pháp cần hoàn thiện nhằm nâng cao chất lượng
    ñào tạo nghềtại trường.
    1.2.2 Mục tiêu cụthể
    - Góp phần hệthống hoá cơsởlý luận về ñào tạo nghềvà chất lượng
    ñào tạo nghề.
    - ðánh giá thực trạng chất lượng công tác ñào tạo nghềtại Trường Cao
    ñẳng nghềCKNN.
    - ðềxuất một sốbiện pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo nghềtại
    trường.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    - Những lý luận vềdạy học và dạy nghềtheo luật giáo dục năm 2005
    - Nội dung chiến lược phát triển trường cao ñẳng nghềCKNN
    - Công tác ñào nghềvà chất lượng công tác ñào tạo nghềtại trường cao
    ñẳng nghềCKNN
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    1.3.2.1 Phạm vi vềnội dung
    ðềtài tập trung nghiên cứu một sốnội dung chủyếu sau:
    - Hệ thống tổ chức và quản lý ñào tạo nghề tại trường cao ñẳng nghề
    CKNN.
    - Tình hình thực hiện công tác ñào tạo nghềtại trường Cao ñẳng nghề
    CKNN.
    - Chất lượng ñào tạo nghềtại trường.
    1.3.2.2 Phạm vi vềkhông gian
    - ðềtài ñược thực hiện nghiên cứu tại trường cao ñẳng nghềCơkhí
    Nông nghiệp.
    - ðềtài chỉ giới hạn ởlĩnh vực ñào tạo cao ñẳng nghề và trung cấp
    nghề, không mởrộng sang những lĩnh vực hoạt ñộng khác của trường như:
    ñào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng nâng cao trình ñộ.
    1.3.2.3 Phạm vi vềthời gian
    - ðề tài ñược nghiên cứu từ 8/2010 ñến 8/2011. Do ñó, các dữ liệu
    thông tin tập trung trong khoảng thời gian từ2008 ñến 2010. Những sốliệu
    khảo sát mới ñược ñiều tra trong năm 2010 có dựbáo ñến năm 2012.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1 ðào tạo cao ñẳng và trung cấp nghềtrong h ệthống giáo dục quốc dân
    2.1.1 Hệthống giáo dục quốc dân theo Luật GD năm 2005
    Luật Giáo dục năm 2005 có hiệu lực từngày 01/01/2006. Theo ðiều 4
    của Luật này thì các cấp học và trình ñộ ñào tạo của Hệthống giáo dục quốc
    dân gồm:
    - Giáo dục mầm non có nhà trẻvà mẫu giáo.
    - Giáo dục phổthông có tiểu học, trung học cơsở, trung học phổthong.
    - Giáo dục nghềnghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.
    - Giáo dục ñại học và sau ñại học (gọi chung là giáo dục ñại học) ñào
    tạo trình ñộcao ñẳng, trình ñộ ñại học, trình ñộthạc sĩ, trình ñộtiến sĩ
    2.1.2 Mục tiêu của ñào tạo nghề
    ðiều 4 Luật Dạy nghềquy ñịnh mục tiêu dạy nghềlà ñào tạo nhân lực kỹ
    thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụcó năng lực thực hành nghềtương xứng
    với trình ñộ ñào tạo, có ñạo ñức, lương tâm nghềnghiệp, ý thức kỷ luật, tác
    phong công nghiệp, có sức khoẻnhằm tạo ñiều kiện cho người học nghềsau khi
    tốt nghiệp có khảnăng tìm việc làm, tựtạo việc làm hoặc học lên trình ñộcao
    hơn, ñáp ứng yêu cầu của sựnghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước [14,
    ñiều 4].
    Trong ñó có chi tiết mục tiêu ñào tạo trình ñộsơcấp nghề, trung cấp
    nghềvà cao ñẳng nghềnhưsau:
    ðiều 10. Mục tiêu dạy nghềtrình ñộsơcấp
    Dạy nghềtrình ñộsơcấp nhằm trang bịcho người học nghềnăng lực
    thực hành một nghề ñơn giản hoặc năng lực thực hành một sốcông việc của
    một nghề; có ñạo ñức, lương tâm nghềnghiệp, ý thức kỷluật, tác phong công
    nghiệp, có sức khoẻ, tạo ñiều kiện cho người học nghềsau khi tốt nghiệp có
    khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình ñộ cao
    hơn.[14, ñiều 10]
    ðiều 17. Mục tiêu dạy nghềtrình ñộtrung cấp
    Dạy nghềtrình ñộtrung cấp nhằm trang bịcho người học nghềkiến
    thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề; có khả
    năng làm việc ñộc lập và ứng dụng kỹthuật, công nghệvào công việc; có ñạo
    ñức, lương tâm nghềnghiệp, ý thức kỷluật, tác phong công nghiệp, có sức
    khoẻ, tạo ñiều kiện cho người học nghềsau khi tốt nghiệp có khảnăng tìm
    việc làm, tựtạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình ñộcao hơn.
    ðiều 24. Mục tiêu dạy nghềtrình ñộcao ñẳng
    Dạy nghề trình ñộ cao ñẳng nhằm trang bị cho người học nghề kiến
    thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề, có khả
    năng làm việc ñộc lập và tổchức làm việc theo nhóm; có khảnăng sáng tạo,

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Ban bí thưTW ñảng (2008), Chỉthịsố40/2008/CT-BGDðT, vềviệc xây
    dựng, nâng cao chất lượng ñội ngũnhà giáo và cán bộquản lý giáo
    dục.
    2. BộGiáo dục và ðào tạo (2005), ðềán ñổi mới giáo dục ñại học Việt Nam
    giai ñoạn 2006- 2010.
    3. Bộ Giáo dục và ðào tạo (2007) Công văn số 1325/BGDDT – KHTC,
    hướng dẫn cách xác ñịnh sốsinh viên, học sinh quy ñổi trên 1 giảng
    viên, giáo viên quy ñổi
    4. BộGiáo dục và ðào tạo (2007), Những ñiều cần biết vềtuyển sinh ñại học
    và cao ñẳng.
    5. BộGiáo dục và ðào tạo (2007), Những ñiều cần biết vềtuyển sinh trung
    cấp chuyên nghiệp.
    6. BộGiáo dục và ðào tạo (2007), Quyết ñịnh số693/Qð– BGDðT, Hướng
    dẫn xác ñịnh chỉ tiêu tuyển sinh, quy trình ñăng ký, thông báo chỉ tiêu
    tuyển sinh và kiểm tra việc thực hiện các quy ñịnh về xác ñịnh chỉ tiêu
    tuyển sinh ñào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, ñại học, cao ñẳng và trung cấp chuyên
    nghiệp năm 2007.
    7. Bộ Lao ñộng – Thương binh – Xã hội(2007) Quy ết ñịnh số 468/Qð –
    BLðTBXH ngày 06/04/2007, quy ñịnh vềviệc xác ñịnh chỉtiêu chỉ
    tiêu tuyển sinh và quy trình ñăng ký chỉtiêu tuyển sinh học nghềnăm
    2007
    8. Chính phủ(2007), Nghị ñịnh số186/2007/Nð– CP, quy ñịnh chức năng,
    nhiệm vụ, quyền hạn và cơcấu tổchức của BộLao ñộng – TBXH
    9. Chính phủ(2011), Chỉthịsố18/2001/CT – TTG, Một sốbiện pháp cấp
    bách xây dựng ñội ngũnhà giáo của hệthống giáo dục quốc dân
    10. ðặng Quốc Bảo chủbiên (2007), Cẩm nang nâng cao năng lực quản
    lý nhà trường, NXB Chính trịQuốc gia.
    11. Nguyễn NhưÝ(2009), Từ ñiển tiếng việt thông dụng, NXB Giáo dục.
    12. Nguyễn ThịPhương Hoa (1998), Kiểm tra ñánh giá,Trường ðại học Sư
    phạm kỹthuật Tp.HCM.
    13. Quốc Hội (2005), Luật Giáo dục(2005), NXB Chính trịQuốc gia.
    14. Quốc hội (2006), Luật dạy nghề- NXB Chính trịQuốc gia.
    15. Tổng cục dạy nghề(2007) Công văn 199/TCDN – KHTC, hướng dẫn
    thực hiện quyết ñịnh số468/Qð– BLðTBXH ngày 06/04/2007
    16. Tổng cục ðo lường chất lượng sản phẩm (1999)Tiêu chuẩn Việt nam –
    ISO 8402
    17. Trần Khánh ðức (2002), Sưphạm kỹthuật, NXB Giáo dục
    18. Trường Cao ñẳng nghềCơkhí Nông nghiệp (2006) Hệthống quản lý chất
    lượng ISO 9001: 2000
    19. Trường Cao ñẳng nghềCơkhí Nông nghiệp (2010) - Báo cáo tựkiểm ñịnh
    trường.
    20. Trường Cao ñẳng nghềCơkhí Nông nghiệp(2010)- Chiến lược phát triển
    trường.
    21. Trường CðNghềCơkhí Nông nghiệp (2007) ðiều lệTrường Cao ñẳng
    nghềCơkhí Nông nghiệp
    22. Vụ ðại học và Sau ñại học (2005), Hướng dẫn xây dựng bộchương trình
    khung cho các ngành ñào tạo.
    23. Vụ ðại học và Sau ñại học (2005), Phát triển chương trình ñào tạo.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...