Thạc Sĩ Biến động dân số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1999 - 2009

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Biến động dân số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1999 - 2009

    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN . i
    LỜI CAM ĐOAN ii
    MỤC LỤC
    .
    iii
    DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT . vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU . viii
    DANH MỤC BẢN ĐỒ - HÌNH VẼ
    .
    x
    MỞ ĐẦU . 1
    1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI . 1
    2. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU 2
    2.1. Mục đích nghiên cứu . 2
    2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
    2.3. Phạm vi của đề tài 2
    3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
    3.1. Phương pháp luận 3
    3.1.1. Quan điểm hệ thống 3
    3.1.2. Quan điểm tổng hợp 3
    3.1.3. Quan điểm lịch sử . 3
    3.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững . 4
    3.2. Phương pháp nghiên cứu . 4
    3.2.1. Phương pháp kế thừa 4
    3.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh tài liệu 4
    3.2.3. Phương pháp chuyên gia 4
    3.2.4. Phương pháp thực địa 5
    3.2.5. Phương pháp bản đồ - GIS . 5
    4. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI 5
    5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN 5
    NỘI DUNG 6
    CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ 6
    1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ . 6
    1.1.1. Các khái niệm cơ bản về dân số và biến động dân số 6
    1.1.1.1. Biến động dân số (BĐDS) 6
    1.1.1.2. Dân số và quy mô dân số . 6
    1.1.1.3. Tỷ suất sinh 7
    1.1.1.4. Tỷ suất tử . 9
    1.1.1.5. Cơ cấu dân số 10
    1.1.1.6. Phương trình cân bằng dân số . 13
    1.1.1.7. Phân bố dân cư 13
    1.1.1.8. Tỷ suất gia tăng tự nhiên (Rate of Natural Increase - RNI). 14
    1.1.1.9. Tỷ suất gia tăng cơ học 15
    1.1.1.10. Tỷ suất gia tăng dân số (Population Growth Rate - PGR) 16
    1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động dân số 16
    1.1.2.1. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội 16
    1.1.2.2. Nhóm nhân tố điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 18
    1.1.3. Tác động của BĐDS đối với kinh tế xã hội và môi trường 19
    1.1.3.1. Quy mô dân số và sự phát triển kinh tế xã hội 20
    1.1.3.2. Cơ cấu dân số và sự phát triển kinh tế 20
    1.1.3.3. Gia tăng dân số và sự phát triển kinh tế xã hội . 21
    1.1.3.4. Dân số với tài nguyên, môi trường 21
    1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ 21
    1.2.1. Vài nét về BĐDS Việt Nam giai đoạn 1999 - 2009 . 21
    1.2.1.1. Quy mô dân số và gia tăng dân số . 21
    1.2.1.2. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính 22
    1.2.1.3. Tỷ suất sinh 23
    1.2.1.4. Tỷ suất tử . 25
    1.2.1.5. Chuyển cư 26
    1.2.1.6. Phân bố dân cư 27
    1.2.2. Vài nét về BĐDS vùng Đông B ắc Việ t Nam giai đo ạ n 1999 - 2009 28
    1.2.2.1. Quy mô dân số . 28
    1.2.2.2. Mức sinh 28
    1.2.2.3. Mức tử 29
    1.2.2.4. Đô thị hóa 29
    CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ TỈNH BẮC KẠN
    GIAI ĐOẠN 1999 - 2009 . 31
    2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỈNH BẮC KẠN 31
    2.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ . 31
    2.1.1.1. Vị trí địa lý . 31
    2.1.1.2. Phạm vi lãnh thổ 31
    2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên . 33
    2.1.2.1. Địa hình . 33
    2.1.2.2. Đất đai . 34
    2.1.2.3. Khí hậu . 34
    2.1.2.4. Thủy văn . 34
    2.1.2.5. Khoáng sản 35
    2.1.2.6. Tài nguyên rừng . 35
    2.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội 35
    2.1.3.1. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế 35
    2.1.3.2. Cơ sở hạ tầng . 37
    2.1.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật 38
    2.1.3.4. Phong tục tập quán và tâm lý xã hội . 38
    2.1.3.5. Chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình . 39
    2.1.4. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến BĐDS tỉnh Bắc Kạn . 40
    2.2. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ TỈNH BẮC KẠN
    GIAI ĐOẠN 1999 - 2009 41
    2.2.1. Quy mô dân số 41
    2.2.2. Cơ cấu dân số . 43
    2.2.2.1. Cơ cấu dân số theo tuổi . 43
    2.2.2.2. Cơ cấu dấn số theo giới tính 45
    2.2.2.3. Cơ cấu dân số theo dân tộc 47
    2.2.2.4. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá . 48
    2.2.2.5. Cơ cấu dân số theo nguồn lao động 49
    2.2.3. Phân bố dân cư . 51
    2.2.4. Tỷ suất sinh . 54
    2.2.4.1. Tỷ suất sinh thô (CBR) . 54
    2.2.4.2. Tổng tỉ suất sinh (TFR) 55
    2.2.4.3. Tỷ suất sinh đặc trưng theo độ tuổi (ASFR) 57
    2.2.5. Tỷ suất tử 58
    2.2.5.1. Tỷ suất tử thô (CDR) 58
    2.2.5.2. Tỷ lệ tử của trẻ sơ sinh . 60
    2.2.5.3. Tuổi thọ trung bình 61
    2.2.6. Di cư và đô thị hóa . 62
    2.2.6.1. Di cư 62
    2.2.6.2. Đô thị hóa . 64
    2.2.7. Gia tăng dân số . 66
    2.3. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA VẤN ĐỀ DÂN SỐ BẮC KẠN ĐỐI VỚI SỰ
    PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 1999 - 2009 67
    CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI BIẾN ĐỘNG
    DÂN SỐ TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2015 VÀ TẦM
    NHÌN ĐẾN NĂM 2020 71
    3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI BĐDS
    TỈNH BẮC KẠN 71
    3.1.1. Định hướng phát triển KT - XH của tỉnh đến năm 2020 71
    3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát . 71
    3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể cho thời kỳ 2006 - 2020 71
    3.1.2. Các chính sách dân số của tỉnh . 72
    3.1.2.1. Các văn bản của Tỉnh uỷ . 72
    3.1.2.2. Các văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh . 73
    3.1.2.3. Các văn bản Hội đồng nhân dân . 74
    3.1.3. Thực trạng dân số của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1999 - 2009 75
    3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ CHỈ TIÊU ĐỐI VỚI BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ CỦA
    TỈNH BẮC KẠN 76
    3.2.1. Định hướng chung 76
    3.2.2. Một số chỉ tiêu cần đạt được trong BĐDS của tỉnh Bắc Kạn . 77
    3.3. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ TỈNH BẮC KẠN 78
    3.3.1. Thực hiện tốt chính sách dân số - KHHGĐ để giảm gia tăng dân số, tiến
    tới ổn định quy mô gia đình . 78
    3.3.2. Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh 81
    3.3.3. Khai thác tiềm năng thế mạnh của tỉnh, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu
    tư để phát triển và chuyển đổi cơ cấu các ngành kinh tế, tạo nhiều đầu
    việc làm . 83
    3.3.4. Giáo dục Dân số - Sức khỏe sinh sản trong mọi đối tượng 86
    3.3.5. Các giải pháp khác 86
    3.4. KIẾN NGHỊ 88
    3.4.1. Đối với Lãnh đạo tỉnh Bắc Kạn 88
    3.4.2. Đối với Bộ Y tế - Tổng cục dân số, kế hoạch hóa gia đình 89
    KẾT LUẬN 91
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 93

    MỞ ĐẦU
    1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
    Bắc Kạn có xuất phát điểm là một tỉnh có nền kinh tế phát triển rất
    thấp. Vì vậy, việc tận dụng, khai thác hết các nguồn lực nội tại mà đặc biệt là
    nguồn lực con người được coi là hạt nhân của quá trình phát triển KT - XH
    của Bắc Kạn. Kết quả của các cuộc Tổng điều tra cho thấy 10 năm qua DS
    của tỉnh đã có một số thay đổi và bước đầu đã đạt một số thành tựu: số dân
    tăng thêm là 18.661 người; tỷ lệ tăng DS bình quân trong thời kỳ giữa hai
    cuộc Tổng điều tra năm 1999 và năm 2009 là 0,7% (thấp hơn mức tăng DS cả
    nước - 1,2%); cơ cấu DS theo độ tuổi có sự thay đổi tích cực; tỷ lệ DS sống
    phụ thuộc giảm nhanh; tỷ lệ DS 15 tuổi biết chữ tăng nhanh; cơ cấu lao động
    chuyển dịch mạnh từ khu vực I sang khu vực II và III. Đạt được kết quả như
    vậy là do Đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh Bắc Kạn nhiều năm kiên trì
    triển khai chương trình DS - KHHGĐ. Bên cạnh đó trình độ dân trí, học vấn,
    điều kiện vật chất, văn hóa tinh thần của nhân dân các dân tộc tỉnh Bắc Kạn
    ngày càng được nâng cao.
    Tuy nhiên vấn đề tồn tại lớn nhất hiện nay là quy mô lao động rất lớn,
    trình độ người lao động thấp; mất cân đối lớn cả về cơ cấu kinh tế và cơ cấu
    lao động; có sự chênh lệch giới tính, sức chứa lao động tr ong lĩnh vực nông
    nghiệp đã quá tải; tỷ lệ thiếu việc làm của người lao động còn cao đã tạo ra
    một áp lực rất lớn tới phát triển KT - XH của tỉnh.
    Hiện nay, BĐDS đang là một vấn đề vừa mang tính cấp bách, vừa
    mang tính lâu dài có ảnh hưởng sâu sắc tới quá trình phát triển KT - XH của
    tỉnh, cụ thể là trong giải quyết vấn đề việc làm; cơ cấu DS theo tuổi và giới
    tính; đảm bảo đời sống và mức sống dân cư; Do đó, cần thiết phải xem xét,
    đánh giá một cách trung thực, đầy đủ và khoa học vấn đề này; từ đó đưa ra
    các giải pháp cụ thể nhằm phát huy những thành tựu đã đạt được, đồng thời
    từng bước giải quyết những vấn đề tồn tại nói trên để tạo đà phát triển KT -XH một cách bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của tỉnh trong hiện tại
    và tương lai.
    Với những lí do nêu trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Biến động dân số
    tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1999 - 2009”.
    2. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
    2.1. Mục đích nghiên cứu
    Đề tài nhằm mục đích nghiên cứu BĐDS tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1999 -2009; trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp sử dụng hợp lí nguồn lực DS trên
    nguyên tắc phát triển bền vững.
    2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
    Luận văn nhằm giải quyết những nhiệm vụ sau:
    - Tổng quan có chọn lọc cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của BĐDS.
    - Phân tích sự BĐDS của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1999 - 2009, đồng thời
    phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến BĐDS tỉnh Bắc Kạn.
    - Định hướng và giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực của
    BĐDS, đồng thời hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực giữa DS với sự phát triển
    KT - XH của tỉnh.
    2.3. Phạm vi của đề tài
    - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu về sự BĐDS của tỉnh Bắc Kạn giai
    đoạn 1999 - 2009.
    - Về không gian: Địa bàn toàn tỉnh Bắc Kạn
    - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu tình hình phát triển DS tỉnh Bắc
    Kạn từ năm 1999 - 2009. Đồng thời, đề xuất những định hướng và giải pháp
    cho BĐDS của tỉnh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
    3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    3.1. Phương pháp luận
    3.1.1. Quan điểm hệ thống
    BĐDS được coi là một quá trình gồm nhiều bộ phận cấu thành mà quan
    trọng nhất là những biến động trong các quá trình sinh, tử và chuyển cư. Đồng
    thời, BĐDS lại chịu sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng: tự nhiên, KT -XH, chính sách DS, lịch sử khai thác lãnh thổ, Ở một góc độ khác BĐDS
    của vùng lại được coi là bộ phận cấu thành của BĐDS ở các cấp cao hơn như
    quốc gia, khu vực, châu lục, hoặc được coi là sự tổng hợp của những
    BĐDS cấp thấp hơn như tỉnh, huyện, xã,
    3.1.2. Quan điểm tổng hợp
    Việc nghiên cứu các vấn đề DS của tỉnh không thể tách rời vấn đề DS
    của các tỉnh lân cận, của vùng Đông Bắc và cả nước. Nghiên cứu BĐDS của
    tỉnh trên cơ sở xem xét tác động tổng hợp của các nhân tố tự nhiên, KT - XH,
    chính sách DS, bên cạnh đó còn đề cập đến tác động trở lại của BĐDS đối
    với các nhân tố này.
    3.1.3. Quan điểm lịch sử
    Mỗi một hiện tượng địa lý KT - XH đều tồn tại trong một thời gian
    nhất định. Nói cách khác, các hiện tượng này có quá trình phát sinh, phát triển
    và suy vong. Trong quá trình nghiên cứu, khi xem xét hay đánh giá cần phải
    đứng trên quan điểm lịch sử. Các biến động về DS cũng vậy đều diễn ra trong
    những điều kiện địa lý nhất định và trong những thời gian nhất định với xu
    hướng từ quá khứ, hiện tại đến tương lai, đều có mối quan hệ nhân quả và
    diễn ra trong những chu trình khép kín. Việc quán triệt quan điểm lịch sử yêu
    cầu không chỉ nghiên cứu các nhân tố theo trình tự liên tục về mặt không
    gian, mà còn phải vạch ra xu hướng phát triển DS trong lịch sử. Khi nghiên
    cứu BĐDS phải tính đến những nét tiêu biểu do đặc điểm của từng giai đoạn
    phát triển lịch sử gây ra.
    3.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
    Nghiên cứu những vấn đề về DS phải dựa trên quan điểm sinh thái và
    phát triển bền vững. Con người được coi là chủ thể trong hoạt động sản xuất
    và tiêu dùng, đã tác động đến môi trường nhằm đạt được hiệu quả nhất định
    trong sản xuất và đời sống. Vì thế, những biến động trong DS luôn có những
    tác động nhất định đến tự nhiên một cách trực tiếp hoặc gián tiếp và ngược
    lại. Đồng thời, BĐDS phải đi đôi với sử dụng, bảo vệ và tái tạo tài nguyên
    thiên nhiên, chống gây ô nhiêm môi trường, kết hợp hài hoà giữa phát triển
    kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội nhằm nâng cao chất lượng cuôc sống
    của con người.
    3.2. Phương pháp nghiên cứu
    3.2.1. Phương pháp kế thừa
    Các nguồn tài liệu sử dụng trong quá trình nghiên cứu luận văn được
    tác giả thu thập và sử dụng có chọn lọc , kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có
    trước đó. Bao gồm các tài liệu đã được xuất bản, tài liệu của các cơ quan lưu
    trữ, các nghị quyết, dự án phát triển KT - XH của tỉnh, vùng và đất nước, tài
    liệu trên mạng Internet,
    3.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh tài liệu
    Trong quá trình nghiên cứu đề tài, trên cơ sở thu thập tài liệu từ nhiều
    nguồn khác nhau một cách có chọn lọc để đảm bảo tính đa dạng và chính xác
    của thông tin, sau đó phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra những nhận xét
    cơ bản nhất về thực trạng BĐDS của tỉnh Bắc Kạn. Đồng thời xử lí các số liệu
    thu thập được nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài.
    3.2.3. Phương pháp chuyên gia
    Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sẽ tiến hành trao đổi thông tin, tham
    khảo ý kiến về các nội dung của BĐDS của các nhà khoa học trong các lĩnh
    vực địa lí, DS - KHHGĐ, lịch sử, văn hóa - xã hội, Từ đó có sự bổ sung,
    điều chỉnh kịp thời trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
    3.2.4. Phương pháp thực địa
    Trong quá trình làm luận văn, tác giả sẽ đi thực tế khảo sát, quan sát
    thực địa trên địa bàn nghiên cứu và phỏng vấn những người có trách nhiệm
    trong các cơ quan quản lý nhà nước về thực tế những kết quả nghiên cứu
    thông qua các số liệu mà tác giả thu thập, tổng hợp và xử lí liên quan đến
    BĐDS của tỉnh. Qua kết quả điều tra thực tế đối chiếu lại một số nhận định,
    kịp thời điều chỉnh hướng nghiên cứu khi cần thiết.
    3.2.5. Phương pháp bản đồ - GIS
    Đây là phương pháp quan trọng và từ lâu đã trở thành phương pháp
    truyền thống của ngành địa lý. Sử dụng phương pháp này giúp các vấn đề
    được cụ thể, trực quan và toàn diện hơn. Các hình trong đề tài được thành lập
    bằng các phần mềm hiện đại, cụ thể sẽ xây dựng một số biểu đồ hình cột; hình
    tròn; tháp DS năm 1999 và năm 2009; bản đồ mật độ DS, dựa trên cơ sở
    các dữ liệu đã được thu thập và xử lý.
    4. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
    Đề tài “BĐDS tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1999 - 2009” có những đóng góp
    chủ yếu sau:
    - Thứ nhất: Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về BĐDS.
    - Thứ hai: Phân tích sự biến động về DS tỉnh Bắc Kạn qua hai cuộc
    Tổng điều tra DS năm 1999 và năm 2009.
    - Thứ ba: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến BĐDS tỉnh Bắc Kạn.
    - Thứ tư: Đề xuất định hướng và giải pháp hợp lý cho sự phát triển ổn
    định về DS tỉnh Bắc Kạn trong thời kỳ CNH - HĐH.
    5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
    Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, nội dung của đề tài được bố
    cục thành 3 chương:
    Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về BĐDS
    Chương 2: Thực trạng BĐDS tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1999 - 2009
    Chương 3: Định hướng và giải pháp đối với BĐDS tỉnh Bắc Kạn đến
    năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.

    NỘI DUNG
    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
    1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
    1.1.1. Các khái niệm cơ bản về biến động dân số
    1.1.1.1. Biến động dân số (BĐDS)
    Biến động dân số là sự thay đổi về quy mô và cơ cấu DS của một vùng
    lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định. Các yếu tố tác động đến BĐDS
    gồm sinh, chết (biến động tự nhiên) và nhập cư, xuất cư (biến động cơ học).
    Để thấy được nguyên nhân của BĐDS, chúng tôi tập trung nghiên cứu
    về những thay đổi trong động lực gia tăng dân số. Động lực gia tăng dân số
    của một vùng lãnh thổ lại phụ thuộc vào tỷ suất gia tăng tự nhiên (sinh, tử) và
    gia tăng cơ học (xuất cư, nhập cư). Đồng thời động lực gia tăng dân số còn
    phụ thuộc vào chính sách dân số của từng quốc gia, phong tục tập quán, trình
    độ dân trí, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của vùng lãnh thổ đó.
    1.1.1.2. Dân số và quy mô dân số
    Dân số là một tập hợp người sống trên một lãnh thổ, được đặc trưng
    bởi quy mô, kết cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính
    chất của việc phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ.
    Quy mô dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ tại một thời
    điểm nhất định. Quy mô DS được xác định thông qua tổng điều tra DS hoặc
    thống kê DS thường xuyên. Vào những thời điểm nhất định, thường là giữa
    năm hay cuối năm, người ta tính được số người cư trú trong những vùng lãnh
    thổ của mỗi quốc gia, các khu vực và toàn thế giới.
    Quy mô DS là chỉ tiêu định lượng quan trọng trong nghiên cứu DS.
    Những thông tin về quy mô DS có ý nghĩa quan trọng và cần thiết trong tính
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1]. Ban chỉ đạo Tổng điều tra DS và nhà ở (2010), Tổng điều tra Dân số và
    nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ, Nxb Thống kê.
    [2]. Ban chỉ đạo Tổng điều tra DS và nhà ở (2010), Tổng điều tra DS và nhà
    ở Việt Nam năm 2009: Các kết quả chủ yếu, Nxb Thống kê.
    [3]. Cục thống kê Bắc Kạn (2002), Kết quả tổng điều tra DS và nhà ở năm
    1999 tỉnh Bắc Kạn, Bắc Kạn.
    [4]. Cục thống kê Bắc Kạn (2004), Dự báo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bắc
    Kạn năm 2005, Bắc Kạn.
    [5]. Cục thống kê Bắc Kạn (2005), Dự báo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bắc
    Kạn năm 2006, Bắc Kạn.
    [6]. Cục thống kê Bắc Kạn (2006), Dự báo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bắc
    Kạn năm 2007, Bắc Kạn.
    [7]. Cục thống kê Bắc Kạn, Niên giám Thống kê tỉnh Bắc Kạn từ năm 2000 đến
    năm 2009.
    [8]. Cục thống kê Bắc Kạn (2011), Kết quả tổng điều tra DS và nhà ở
    1/4/2009 tỉnh Bắc Kạn: Kết quả toàn bộ, Bắc Kạn.
    [9]. Chu Viết Luân (2003), Bắc Kạn: Thế và lực mới trong thế kỷ XXI, Nxb
    Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    [10]. DS và sự phát triển bền vững ở Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia
    (2004), Hà Nội.
    [11]. Lê Thông (chủ biên) (2002), Địa lí các tỉnh và thành phố Việt Nam -Tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
    [12]. Lê Thông và nnk (2008), Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam, Nxb ĐHSP,
    Hà Nội.
    [13]. Lê Thị Thúy Nga (2002), Vấn đề Dân số - lao động và việc làm ở huyện
    Thường Tín, Tỉnh Hà Tây, Luận văn thạc sĩ, Đại học sư phạm Hà Nội.
    [14]. Nguyễn Kim Hồng (1999), Dân số học đại cương, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
    [15]. Nguyễn Minh Tuệ (1996), Dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội, Hà Nội.
    [16]. Nguyễn Minh Tuệ và nnk (2006), Địa lý kinh tế - xã hội đại cương, Nxb
    ĐHSP, Hà Nội, 2006.
    [17]. Nguyễn Minh Tuệ và nnk (2009), Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam, Nxb
    giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
    [18]. Nguyễn Minh Tuệ và nnk (2009), Thuật ngữ địa lí dùng trong nhà
    trường, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
    [19]. Nguyễn Thế Chinh và nnk (2001), Bài giảng phát triển bền vững, Dự án
    VIE/01/021, Trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
    [20]. Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ Thị Minh Đức (2003), Giáo trình địa lí kinh tế -xã hội Việt Nam (Phần đại cương), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
    [21]. Sở Lao động - thương binh và xã hội tỉnh Bắc Kạn (2004), Thực trạng
    lao động việc làm tỉnh Bắc Kạn năm 2004, Bắc Kạn.
    [22]. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Kạn (2009), Báo cáo tóm
    tắt Quy hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2008 -2015, định hướng đến năm 2020, Bắc Kạn.
    [23]. Tổng cục DS và kế hoạch hóa gia đình (2009), Tổng quan kết quả
    nghiên cứu, điều tra về cơ cấu DS theo tuổi và giới tính, Hà Nội.
    [24]. Tổng cục DS - kế hoạch hóa gia đình (2009), Niên giám thống kê DS -Kế hoạch hóa gia đình 2001 - 2009, Hà Nội.
    [25]. Tỉnh ủy Bắc Kạn (2008), Báo cáo kiểm điểm kết quả thực hiện Nghị
    quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh giữa nhiệm kỳ 2005 - 2010 (khóa
    IX), Bắc Kạn.
    [26]. Trần Quang Bắc (2002), Biến động DS của Đồng bằng sông Hồng qua
    hai cuộc tổng điều tra DS năm 1989 và năm 1999, Luận văn thạc sĩ, Đại
    học sư phạm Hà Nội.
    [27]. Trịnh Trúc Lâm (chủ biên) (2002), Địa lý tỉnh Bắc Kạn, Sở Giáo dục và
    Đào tạo Bắc Kạn.
    [28]. Ủy ban DS, gia đình và trẻ em tỉnh Bắc Kạn (2003), Chiến lược DS và
    chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Bắc Kạn, Bắc Kạn.
    [29]. Ủy ban DS, gia đình và trẻ em (2007), Tổng quan: Các kết quả nghiên
    cứu về chất lượng DS Việt Nam đến năm 2006, Hà Nội.
    [30]. Ủy ban quốc gia DS và kế hoạch hóa gia đình (2000), Chiến lược DS
    Việt Nam 2001 - 2010, Hà Nội.
    [31]. UBND tỉnh Bắc Kạn (2008), Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH
    tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, Bắc Kạn.
    [32]. www.backan.gov.vn - Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn
    [33]. www.baobackan.org.vn - Báo điện tử Bắc Kạn
    [34]. www.cpv.org.vn - Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam
    [35]. www.gso.gov.vn - Tổng cục Thống Kê
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...