VIỆN NGHIÊN CỨU DẦU VÀ CÂY CÓ DẦU BÁO CÁO TỔNG KẾT NHIỆM VỤ năm 2011 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .i MỤC LỤC .ii DANH MỤC CÁC BẢNG iv DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT v TÓM TẮT NHIỆM VỤ vi MỞ ĐẦU .1 1. Cơ sở pháp lý của nhiệm vụ 1 2. Tính cấp thiết và mục tiêu nghiên cứu của nhiệm vụ 1 3. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu .1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2 1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước .2 1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .3 CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM 5 2.1. Vật liệu 5 2.2. Phương pháp nghiên cứu 5 2.3. Thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu 5 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÌNH LUẬN .6 3.1. Cây dừa .6 3.1.1. Nhiệm vụ được giao trong năm 2011 6 3.1.2 Kết quả đạt được .6 3.1.2.1. Bảo tồn, lưu giữ an toàn nguồn gen cây dừa hiện có .6 3.1.2.2. Thu thập bổ sung .6 3.2. Cây tinh dầu 7 3.2.1. Nhiệm vụ được giao trong năm 2011 7 3.2.2 Kết quả đạt được .7 3.2.2.1. Bảo tồn trên đồng ruộng nguồn gen cây tinh dầu hiện có 7 3.2.2.2. Trồng dặm .8 3.3. Cây phi long 9 3.4. Cây lạc 12 3.4.1. Nhiệm vụ được giao trong năm 2011 12 3.4.2. Vật liệu & phương pháp 12 3.4.3. Kết quả và thảo luận 13 3.4.3.1. Thu thập các mẫu giống lạc 13 3.4.3.2. Bảo tồn các mẫu giống lạc 13 3.4.3.3. Khảo sát 12 mẫu giống lạc thu thập trong nước và nhập nội .13 3.4.3.4. Tư liệu hóa các mẫu giống lạc 19 3.5. Cây vừng .23 3.5.1. Nhiệm vụ được giao trong năm 2011 23 3.5.2. Vật liệu và phương pháp 23 3.5.3. Kết quả đạt được 24 3.5.3.1. Thu thập các mẫu giống vừng mới .24 3.5.3.2. Khảo sát các mẫu giống vừng thu thập mới .24 3.5.3.3. Tư liệu hóa 8 mẫu giống vừng 28 3.5.3.4. Bảo tồn các mẫu giống vừng 29 3.6. Cây đậu tương .29 3.6.1. Nhiệm vụ được giao trong năm 2011 29 3.6.2. Vật liệu và phương pháp 29 3.6.3. Địa điểm thí nghiệm 30 3.6.4. Kết quả đạt được 30 3.6.4.1. Kết quả thu thập mới 10 mẫu giống đậu tương 30 3.6.4.2. Kết quả đánh giá đặc điểm nông sinh học của 10 giống đậu .31 3.6.4.3. Bảo tồn các mẫu giống đậu tương hiện có .33 3.6.4.4. Kết quả tư liệu hóa 10 giống đậu tương thu thập năm 2011 35 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 39 1. Kết luận 39 2. Kiến nghị 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO .42 PHỤ LỤC 43 MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA NHIỆM VỤ BẢO TỒN GEN .45 MỞ ĐẦU 1. Cơ sở pháp lý của nhiệm vụ Thuộc nhiệm vụ thường xuyên bảo tồn và lưu giữ nguồn gen thực vật và vi sinh vật ngành công nghiệp, hợp đồng đặt hàng sản xuất và cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ số: 4.11.QG/HĐ-KHCN ngày 09/06/2011 giữa Bộ Công Thương và Viện Nghiên cứu Dầu và Cây có dầu về việc thực hiện nhiệm vụ “Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen cây nguyên liệu dầu, tinh dầu thực vật” năm 2011. 2. Tính cấp thiết và mục tiêu nghiên cứu của nhiệm vụ Tài nguyên di truyền thực vật là một bộ phận của giống, là vật liệu ban đầu để lai tạo ra giống mới và là hạt nhân của đa dạng sinh học nên giữ vai trò rất quan trọng trong chiến lược phát triển nông nghiệp của mỗi quốc gia. Công tác bảo tồn và lưu giữ nguồn tài nguyên di truyền cây nguyên liệu dầu, tinh dầu thực vật nhằm vào mục tiêu: - Thu thập, bảo tồn, tư liệu hóa, đánh giá và tuyển chọn các giống cây nguyên liệu dầu, tinh dầu có nguồn gen quý hiếm để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế ngành dầu thực vật. - Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ thích hợp nhằm bảo tồn lưu giữ, khai thác và phát triển nguồn gen quý nhằm phục vụ cho công tác chọn tạo giống cây nguyên liệu dầu, tinh dầu mới. 3. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu bảo tồn bao gồm: - Cây dừa (Cocos nucifera L.) - Cây phi long (Canarium ovatum Engl.) - Cây lạc (Arachis hypogaea L.) - Cây vừng (Sesamum indicum L.) - Cây đậu tương (Glycine max L.) - Cây tinh dầu Công việc thu thập được thực hiện trên phạm vi cả nước và từ nước ngoài, từ các tổ chức khoa học quốc tế để làm phong phú thêm nguồn gen cây nguyên liệu dầu, tinh dầu thực vật hiện có. Nội dung nhiệm vụ năm 2011: - Thu thập mới 30 giống (12 mẫu giống lạc, 8 mẫu giống vừng, 10 mẫu giống đậu tương) có nguồn gen quý hiếm. - Có phương pháp phù hợp để bảo tồn và lưu giữ an toàn 328 mẫu giống của 6 nhóm cây nguyên liệu dầu, tinh dầu thực vật hiện có. - Có kết quả đánh giá 30 mẫu giống theo tiêu chuẩn quy định. - Xây dựng cơ sở dữ liệu cho 30 mẫu giống.