Luận Văn Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Báo cáo thực tập năm 2012
    Đề tài: Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện (nhà máy nhiệt điện Phả Lại)
    Định dạng file word


    MỤC LỤC
    LỜI NÓI ĐẦU 3
    PHẦN I. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐIỆN VÀ MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA NHÀ MÁY 4
    I. Công nghệ sản xuất điện 4
    - Dây chuyền 1: 4
    - Dây chuyền 2: 4
    II. Thông số kỹ thuật của Tuabin, máy phát, lò hơi 5
    III. Sơ đồ nguyên lý nhà máy nhiệt điện Phả Lại 7
    1 Sơ đồ khối 7
    2 Sơ đồ nguyên lý. 7
    3 Một số chỉ tiêu trong vận hành kỹ thuật của nhà máy. 8
    PHẦN 2. ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG NHÀ MÁY 11
    I. ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CHO LÒ HƠI. 11
    1 Tính hiệu suất lò hơi 11
    2 Sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu xây dựng hàm f(D) 13
    3. Đường đặc tính tiêu hao năng lượng thực tế của dây chuyền 1 nhà máy nhiệt điện Phả Lại. 13
    II. ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CỦA TUABIN 15
    PHẦN 3: CÁC LOẠI CHI PHÍ TRONG NHÀ MÁY 17
    1 Chi phí nhiên liệu. 17
    2 Chi phí khởi động. 18
    3 Chi phí chạy không tải 18
    4 Chi phí vận hành và bảo dưỡng (O&M) 19
    PHẦN 4: VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI. 27
    NHIỆM VỤ VÀ VỊ TRÍ CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 27
    II. PHÂN PHỐI PHỤ TẢI TỐI ƯU GIỮA 2 LÒ. 27
    III. THIẾT LẬP BÀI TOÁN VÂN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI 28
    1 Hàm mục tiêu. 28
    2 Điều kiện ràng buộc 28
    PHẦN 5: VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN 31
    I. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VIỆT NAM. 31
    1. Vài nét về thị trường điện hiện nay. 31
    2. Nguyên tắc hoạt động. 33
    3.Thanh toán thị trường. 36
    3.1. SỰ SẴN SÀNG CỦA NHÀ MÁY ĐỂ THAM GIA VÀO THỊ TRƯỜNG ĐIỆN. 37
    3.2. NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN. 39
    PHẦN 6: KẾT LUẬN 42


    LỜI NÓI ĐẦUNước ta là một nước đang phát triển cũng như đang trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa, chính vì vậy mà nhu cầu về điện năng không ngừng gia tăng đòi hỏi ngành điện phải ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu cả về số lượng và chất lượng. Bên cạnh đó là phải sử dụng các nguồn năng lượng một cách hợp lý, phân phối hợp lý cho các nguồn phát chủ yếu là các nhà máy thủy điện và nhiệt điện hiện có.
    Đợt thực tập kéo dài một tuần tại công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại mang lại cho em rất nhiều kiến thức bổ ích
    - Thứ nhất là, rút hẹp khoảng cách giữa kiến thực và thực tế và quan trọng hơn là định hình được mục đích của những môn học thầy cô đang trang bị cho mình.
    - Thứ hai là ý thức được công việc mình có thể làm sau này và những kiến thức, những kỹ năng mình phải trang bị thêm.
    Để có được sự thành công trong đợt thực tập này em xin trân thành cảm ơn các thầy, các cô trong khoa đã trang bị cho chúng em những kiến thức cơ bản về Nguyên lý thiết bị, về Vận hành kinh tế
    Những kiến thức được trang bị giúp chúng em tránh khỏi những bỡ ngỡ trong đợt thực tập và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Chí Thông và thầy Lương Bá Ngọc là những kỹ sư đã tận tình chỉ bảo cho chúng em.


    PHẦN I. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐIỆN VÀ MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA NHÀ MÁYI. Công nghệ sản xuất điện
    · Nhà máy nhiệt điện Phả Lại có 2 dây chuyền:
    - Dây chuyền 1:Dây chuyền 1 được khởi công xây dựng ngày 17/5/1980 có tổng công suất lắp đặt toàn nhà máy 440MW, gồm 4 tổ máy, công suất mỗi tổ máy là 110MW được lắp đặt theo sơ đồ khối kép (bao gồm 1 tuabin, hai lò hơi do Liên Xô chế tạo). Máy phát điện có công suất 120MW.
    Ngày 28/10/1983 tổ máy 1 khởi động, phát điện và hòa lưới điện quốc gia
    Ngày 1/9/1984 tổ máy 2, ngày 12/12/1985 tổ máy 3, 29/11/1986 tổ máy 4 lần lượt đi vào hoạt động, cung cấp cho lưới điện quốc gia 2,8 tỉ KWh/năm.
    - Dây chuyền 2:Dây chuyền 2 được khởi công xây dựng ngày 8/6/1998 với tổng diện tích mặt bằng xây dựng 770.929m2, có tổng công suất lắp đặt toàn nhà máy 600MW, gồm 2 tổ máy, công suất mỗi tổ máy là 300MW được lắp đặt theo sơ đồ khối bao gồm 1 tuabin, 1 lò hơi. Dự kiến tổng công suất điện năng nhà máy có thể cung cấp cho hệ thống điện quốc gia khoảng 3,6 tỉ KWh/năm.
    Các tổ hợp nhà thầu tham gia xây dựng nhà máy bao gồm:
    - Công ty Sumitomo (Nhât) trách nhiệm lãnh đạo tổng hợp.
    - Công ty dịch vụ kỹ thuật Stone&Webster (Mỹ) trách nhiệm điều phối lãnh đạo kỹ thuật dự án.
    - Công ty dịch vụ và kỹ thuật xây dựng Huyndai (Hàn Quốc) thầu chính xây lắp.
    - Công ty năng lượng Mitsui Babock (Anh) cung cấp hai tổ hợp lò hơi của dự án.
    - Hai nhà thầu phụ cung cấp thiết bị của Sumitomo là: Công ty General Electric (Mỹ) cung cấp 2 tổ máy Tuabin-máy phát 2x300MW và công ty xây dựng Barclay Mowlem (Úc) cung cấp hệ thống bốc dỡ than.
    - Hai nhà thầu phụ xây lắp của Việt Nam : Lilama, Coma.
    · Công nghệ: cả 2 dây chuyền đều là nhiệt điện kiểu đốt than
    II. Thông số kỹ thuật của Tuabin, máy phát, lò hơi
    Bảng 1: THÔNG SỐ CÁC DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
    [TABLE="width: 607"]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]THÔNG SỐ THIẾT KẾ
    [/TD]
    [TD]DÂY CHUYỀN 1
    [/TD]
    [TD]DÂY CHUYỀN 2
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]VỐN ĐẦU TƯ
    [/TD]
    [TD]300 triệu USD
    [/TD]
    [TD]600 triệu USD
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]CÔNG SUẤT THIẾT KẾ
    [/TD]
    [TD]440 MW
    [/TD]
    [TD]600 MW
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]SẢN LƯỢNG ĐIỆN (6500 GIỜ/NĂM)
    [/TD]
    [TD]2,86 tỷ kWh / năm
    [/TD]
    [TD]3,68 tỷ kWh / năm
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]TỶ LỆ ĐIỆN TỰ DÙNG
    [/TD]
    [TD]10,5 %
    [/TD]
    [TD]7,2 %
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]HIỆU SUẤT KHỬ BỤI
    [/TD]
    [TD]99,2 %
    [/TD]
    [TD]99,78%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]



    LÒ HƠI
    [/TD]
    [TD]
    Kiểu
    [/TD]
    [TD]
    БКZ-220-100-10C
    [/TD]
    [TD]Than phun, có QNTG, ngọn lửa hình chữ W
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Năng suất hơi
    [/TD]
    [TD]220 T/h
    [/TD]
    [TD]876 T/h
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Áp lực hơi
    [/TD]
    [TD]100 kg/cm[SUP]2[/SUP]
    [/TD]
    [TD]174,1 kg/cm[SUP]2[/SUP]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhiệt độ hơi quá nhiệt
    [/TD]
    [TD]540 [SUP]o[/SUP]C
    [/TD]
    [TD]541 [SUP]o[/SUP]C
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hiệu suất thô của lò
    [/TD]
    [TD]86,06 %
    [/TD]
    [TD]88,5 %
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]

    TUA BIN
    [/TD]
    [TD]Kiểu
    [/TD]
    [TD]K-100-90-7
    [/TD]
    [TD]270T 422/423
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hiệu suất
    [/TD]
    [TD]39,94%
    [/TD]
    [TD]45,1%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Công suất định mức
    [/TD]
    [TD]110MW
    [/TD]
    [TD]300 MW
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Áp suất hơi nước
    [/TD]
    [TD]90 kg/cm[SUP]2[/SUP]
    [/TD]
    [TD]169 kg/cm[SUP]2[/SUP]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhiệt độ hơi nước
    [/TD]
    [TD]535 [SUP]o[/SUP]C
    [/TD]
    [TD]538 [SUP]o[/SUP]C
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    MÁY PHÁT ĐIỆN
    [/TD]
    [TD]Kiểu
    [/TD]
    [TD]ТВФ-120-2T3
    [/TD]
    [TD]290T 422/423
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Công suất
    [/TD]
    [TD]120 MW
    [/TD]
    [TD]300 MW

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...