Chuyên Đề Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả Lại

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả Lại

    BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY NHỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
    Giới thiệu chung về nhà máy:

    Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại nằm trên địa phận Huyện - Chí Linh ,Tỉnh - Hải Dương, cách Hà Nội gần 60 Km về phía bắc nằm sát đường 18 và tả ngạn sông Thái B́nh
    Nhà máy điện Phả Lại được xây dựng làm hai giai đoạn . Giai đoạn I được khởi công xây dựng vào thập kỷ 80 .Do Liên Xô giúp ta xây dựng gồm 4 tổ máy. Mỗi tổ máy 110 MW, được thiết kế với sơ đồ khối hai ḷ một máy.Tổ máy số 1 được đưa vào vận hành vào ngày 10/3/1983 và hoàn thiện tổ máy số 4 vào năm 1986. Tổng công suất thiết kế là 440 Mw
    Giai đoạn II (mở rộng) được khởi công xây dựng vào tháng 6/1996 do công ty Mit Su của Nhật Bản trúng thầu làm chủ đầu tư xây dựng gồm 2 tổ máy. Mỗi tổ máy 300 MW với sơ đồ một ḷ một máy.Tổng công suất thiết kế của dây chuyền II là 600 MW. Dây chuyền II được hoàn thành và phát điệnvào tháng 3 Năm 2003.
    Để kịp ḥa nhập với nền kinh tế thế giới và chủ trương đổi mới của Đảng và nhà nước, tăng tính làm chủ của người lao động . Đựoc sự chấp thuận và ủng hộ của Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam . Nhà Máy Nhiệt Điện Phả Lại đă chính thức đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại .Ngày18 Tháng 01 Năm 2006.
    Nguồn nhiên liệu chính cấp cho Công ty là than từ mỏ than Mạo Khê, Vàng Danh, Uông Bí v, được vận chuyển về Công ty bằng đường sông và đường sắt.
    Sau khi đưa tổ máy cuối cùng vào làm việc 14/03/2006 th́ khả năng Công ty có thể cung cấp cho lưới điện quốc gia khoảng 7,2 tỷ kwh/năm.
    Cùng với thuỷ điện Hoà B́nh, Thác Bà, Nhiệt Điện Uông Bí và Nhiệt Điện Ninh B́nh, Công ty Nhiệt Điện Phả Lại cung cấp cho hệ thống điện Miền Bắc qua 6 đường dây 220 kV và 8 đường dây 110 kV, qua các trạm trung gian như Ba La, Phố Nối, Tràng Bạch, Đồng Hoà, Đông Anh, Bắc Giang. Ngoài ra Phả Lại c̣n là một trạm phân phối điện lớn trong việc nhận điện từ thuỷ điện Hoà B́nh về cung cấp cho khu vực đông bắc tổ quốc ( Quảng Ninh -Hải Pḥng).
    Năm 1994 việc xây dựng đường dây truyền tải điện 500 kV Bắc-Nam, Công ty Nhiệt điện Phả Lại đóng vai tṛ quan trọng thứ hai cung cấp điện cho hệ thống sau Thuỷ điện Hoà B́nh. Công Ty Nhiệt điện Phả Lại được đặt đúng tầm của một Công ty nhiệt điện lớn nhất Tổ Quốc.


    [​IMG]

    Toàn cảnh Nhà Máy









    PHẦN: T̀M HIỂU CHUNG
    1. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY:
    [​IMG]
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD]Héi ®ång qu¶n tr̃

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Công ty Nhiệt Điện Phả Lại gồm 2340 công nhân viên chức.Sơ đồ tổ chức của Công ty được mô tả như sau.


    [TABLE="align: left"]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



































    [​IMG]2. PHÂN BỔ LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TY:
    Các pḥng ban nghiệp vụ và các phân xưởng chịu sự chỉ đạo chung của giám đốc Công ty. Việc điều hành trực tiếp sản xuất trong ca của Công ty là trưởng ca. Nhiệm vụ chính của trưởng ca Công ty là điều phối và quản lư Công ty thông qua 4 trưởng kíp, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Giám Đốc Kỹ Thuật. Dưới trưởng ca có 04 trưởng kíp là trưởng kíp Vận hành 1, trưởng kíp điện- Kiểm nhiệt, trưỏng kíp nhiên liệu, trưởng kíp hóa. Dưới các trưởng kíp là các trực ban kĩ thuật.
    Công ty Phả Lại có năng lực quản lư, sửa chữa và vận hành tốt. Những hư hỏng thường gặp, tiểu tu, trung tu được Công ty đảm nhiệm. Khi đại tu, Công ty thường phối hợp với các công ty khác như Tổng công ty lắp máy LILAMA. Qua nhiều năm vận hành, Công ty không có sự cố chủ quan lớn.
    Công ty luôn được Tổng công ty tạo điều kiện sản xuất tốt, có đội ngũ cán bộ kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, công nhân viên đông đảo với tŕnh độ kỹ thuật cao.














    PHẦN NHIÊN LIỆU
    [​IMG]1. CÁC LOẠI THAN DẦU CÔNG TY SỬ DỤNG:
    Nhiên liệu chính của Công ty Nhiệt Điện Phả Lại là than và dầu ma dót, theo thiết kế than dùng loại than cám 5 được cấp từ mỏ than Mạo Khê. Với các thông số cơ bản như như sau:
    Nhiệt trị của nhiên liệu: Q[SUB]thlv[/SUB] = 5035 kcal/kg
    Độ tro làm việc: A[SUB]lv [/SUB]= 28,3 %
    Độ Èm làm việc: W[SUB]lv[/SUB] = 9,65 %
    Oxy làm việc: O[SUB]lv[/SUB] = 2,22 %
    Hydro làm việc: H[SUB]lv[/SUB] = 2,32 %
    Lưu huỳnh làm việc: S[SUB]lv[/SUB] = 0,73 %
    Nitơ làm việc: N[SUB]lv [/SUB]= 0,4 %
    Cácbon làm việc: C[SUB]lv[/SUB] = 56,38 %
    Ngoài ra dầu FO c̣n sử dụng để khởi động ḷ, giữ ḷ khỏi bị dao động với các thông số cơ bản như sau.
    Nhiệt trị của dầu: Qlv = 10.000 kcal/kg
    Nhiệt độ khi vào ḷ: t[SUP]o[/SUP] = 90[SUP]o[/SUP]C
    áp lực khi vào ḷ: P = 30 kg/cm2
    Mỗi một ḷ có một kho than nguyên với dung lượng 360m[SUP]3[/SUP]/kho.
    2. CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN THAN ĐẾN CÔNG TY VÀ ĐẾN L̉:
    a. Vận chuyển than đến Công ty:
    Than được vận chuyển về theo hai đường:
    Đường thuỷ: vận chuyển bằng các xà lan, tại cảng than của Công ty có bốn cẩu chân dê phụ trách việc bốc than vào các phễu than từ các phễu than có hệ thống phân phối đưa xuống các băng tải than làm thành hai đường:
    + Một đường vào kho than dự trữ.
    + Một đường vào kho than nguyên.
    Năng lực bốc xếp của cẩu chân dê là 4x(150¸200) tấn/giờ.
    Đường sắt: than vận chuyển bằng các toa than có cấu tạo đặc biệt. Để bốc xếp than tại Công ty có bố trí hệ thống khoang lật toa (Khoảng 3000 tấn/ngày). Than từ các toa than sẽ đưa vào khoang lật toa và được đưa xuống các phễu than, hệ thống phân phối than sẽ đưa than vào băng tải và cấp than theo hai đường:
    + Một đường vào kho than dự trữ.
    + Một đường vào kho than nguyên.
    Theo thiết kế nếu Công ty phát hết công suất thiết kế th́ lượng than tiêu thụ trong một ngày sẽ là 10 - 12 ngh́n tấn.
    Công ty có:
    + Hai kho than dự trữ : 2 x100x10[SUP]3[/SUP] tấn.
    + Tám kho than nguyên : 8x360m[SUP]3[/SUP] .
    + Tám kho than bét : 8x240m[SUP]3[/SUP] .
    Riêng dây chuyền 2 th́ không có kho than nguyên và kho than bột . thanđược nghiền trong máy nghiền nhờ gió cấp III phun thẳng vào ḷ để đốt.
    b. Vận chuyển than đến ḷ:
    Than từ kho than , từ khoang lập toa qua các máy cấp xuống phễu than , xuống các băng tải than đổ vào kho than nguyên .Than từ phễu than nguyên đi vào máy nghiền, việc nghiền và sấy than được thực hiện trong thùng nghiền ở nhiệt độ 400[SUP]o[/SUP]c. Hỗn hợp bột than và gió sấy được quạt tải bột hút về phân ly thô. Tại đây những hạt đủ tiêu chuẩn tiếp tục được hút về phân ly mịn, những hạt không đủ tiêu chuẩn theo đường hoàn nguyên trở về thùng nghiền để nghiền lại. Việc tách than bét ra khỏi không khí vận chuyển được thực hiện trong bộ phân ly mịn, từ đó than bột có thể được đưa vào kho than mịn hoặc vào vít truyền than bột để đưa sang ḷ khác cùng một khối. Từ kho than mịn than được 8 máy cấp (Có năng suất từ 3,5 đến 7 tấn/giờ) cấp theo 4 đường đi vào 4 ṿi phun chính của ḷ. Các hạt than quá mịn đi lên tầng trên của phân ly mịn sau khi qua quạt tải bột thành gió cấp 3 và được phun vào ḷ theo 4 ṿi đốt phụ đặt ở 4 góc ḷ.

    [​IMG]
    Các cầu trục bốc dỡ than từ cảng lên máy cấp than vào nhà máy
    [​IMG]3. MÁY NGHIỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Tên gọi của đại lượng
    [/TD]
    [TD]Đơn vị
    [/TD]
    [TD]Trị sè
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1. Máy nghiền loại ЩБM370/850
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Đường kính trong của thùng nghiền
    [/TD]
    [TD]mm
    [/TD]
    [TD]3700
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Chiều dài thùng nghiền
    [/TD]
    [TD]mm
    [/TD]
    [TD]8500
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Năng suất tính toán
    [/TD]
    [TD]T/h
    [/TD]
    [TD]33,1
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Độ mịn than bét
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Tốc độ quay thùng nghiền
    [/TD]
    [TD]v/p
    [/TD]
    [TD]17,62
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Đường kính bi nghiền
    [/TD]
    [TD]mm
    [/TD]
    [TD]40
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Tải trọng bi tính toán
    [/TD]
    [TD]Tấn
    [/TD]
    [TD]65,5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Tải trọng bi tối đa
    [/TD]
    [TD]Tấn
    [/TD]
    [TD]108
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2. Động cơ máy nghiền
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Công suất
    [/TD]
    [TD]KW
    [/TD]
    [TD]1600
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Tốc độ quay
    [/TD]
    [TD]v/p
    [/TD]
    [TD]100
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Điện áp
    [/TD]
    [TD]V
    [/TD]
    [TD]6000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Ḍng điện kích thích
    [/TD]
    [TD]A
    [/TD]
    [TD]265
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Điện áp kích thích
    [/TD]
    [TD]V
    [/TD]
    [TD]126
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Hiệu suất
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [TD]93,8
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3. Quạt máy nghiền
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Năng suất (khi t[SUP]0[/SUP] = 700C)
    [/TD]
    [TD]m[SUP]3[/SUP]/h
    [/TD]
    [TD]108000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- áp suất toàn phần
    [/TD]
    [TD]kg/m[SUP]2[/SUP]
    [/TD]
    [TD]1,065
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Nhiệt độ cho phép tối đa của môi chất
    [/TD]
    [TD][SUP]0[/SUP]C
    [/TD]
    [TD]200
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4. Động cơ quạt máy nghiền
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Công suất
    [/TD]
    [TD]KW
    [/TD]
    [TD]395
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Điện áp
    [/TD]
    [TD]V
    [/TD]
    [TD]6000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Tốc độ quay
    [/TD]
    [TD]v/p
    [/TD]
    [TD]1480
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5. Phân ly thô
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Đường kính
    [/TD]
    [TD]mm
    [/TD]
    [TD]4750
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6. Phân ly mịn
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Đường kính
    [/TD]
    [TD] mm
    [/TD]
    [TD]3750
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7. Phễu than nguyên
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Thể tích
    [/TD]
    [TD] m[SUP]3[/SUP]
    [/TD]
    [TD]320
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8. Phễu than mịn
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Thể tích
    [/TD]
    [TD] m[SUP]3[/SUP]
    [/TD]
    [TD]230
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9. Máy cấp than nguyên
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Năng suất tối đa
    [/TD]
    [TD]T/h
    [/TD]
    [TD]80
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Phạm vi điều chỉnh:
    a. bằng cách thay đổi tốc độ động cơ:
    b. bằng cách thay đổi chiều dầy lớp than:
    [/TD]
    [TD]
    lần
    lần
    [/TD]
    [TD]
    5
    2
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10. Máy cấp than bét
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Năng suất
    [/TD]
    [TD]T/h
    [/TD]
    [TD]7
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Phạm vi điều chỉnh tốc độ quay:
    [/TD]
    [TD]V/p
    [/TD]
    [TD]300¸1500
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Công suất
    [/TD]
    [TD]kW
    [/TD]
    [TD]1,9
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Điện áp
    [/TD]
    [TD]V
    [/TD]
    [TD]220
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Để đảm bảo hoạt động, máy nghiền được bôi trơn bằng loại dầu công nghiệp 40A hoặc 50A. Trạm dầu bôi trơn có 1 bể lắng(Vbể = 1m[SUP]3[/SUP]), 2 bơm dầu (một dự pḥng, một làm việc).
    + Năng suất 70lít/phút tính cho cả 2 máy nghiền.
    +ÁP suất đầu đẩy : 4ata
    + 35 [SUP]o[/SUP]C < t[SUP]o[/SUP]dầu < 50 [SUP]o[/SUP]C
    4. CÁC BỂ CHỨA VÀ HỆ THỐNG CẤP DẦU CHO L̉
    Ngoài than là nhiên liệu đốt chính trong Công ty th́ để khởi động ḷ, Công ty sử dụng dầu Fo.
    Dầu được vận chuyển về Công ty bằng đường thuỷ. Tại Công ty có có cảng tiếp nhận dầu và có hai bơm kiểu trục vít để bơm dầu vào bể dầu chính.
    Tại Công ty có 3 bể dầu chính với dung tích mỗi bể là 3000m3.
    + max : 2540 m3
    + min : 850 m3
    Để cung cấp dầu sử dụng hệ thống 6 bơm dầu:
    + 3 bơm dầu cấp I.
    + 3 bơm dầu cấp II.
    * Các thông số kỹ thuật :
    1. Bơm dầu cấp I
    + Kiểu 6HK-9Xoa
    + Năng suất: 120m3/h.
    + áp lực : 6,5 ata
    + Công suất động cơ: 40 kW.
    2. Bơm dầu cấp II
    + Kiểu BH-5X4
    + Năng suất: 90 m[SUP]3[/SUP]/h.
    + Áp lực : 40 ata
    + Công suất động cơ: 200 kW.
    Dầu từ bể dầu chính được bơm qua bơm cấp I, cấp II, qua bộ lọc đến phần gia nhiệt (90[SUP]0[/SUP]C, áp suất 27¸30 kg/cm[SUP]2[/SUP]) đến gian ḷ túc trực ở các ḷ và có nhiệm vụ: Khởi động ḷ, giảm tải ḷ dưới 70% định mức, dừng ḷ .
    Dầu túc trực ở gian ḷ luôn được tái tuần hoàn về bể dầu. Bộ lọc thô dùng để lọc sơ bộ dầu mazót, đặt trước bơm cấp I. Các bơm cấp I dùng để đẩy dầu qua các b́nh gia nhiệt, các bộ lọc tinh đÓ nạp đầy các đường ống dẫn xung quanh ḷ, tạo nên áp lực trong đường đầu hút của bơm cấp II, tạo nên sự tuần hoàn của dầu khi nhà dầu làm việc ở chế độ dự pḥng nóng. Bơm cấp II dùng để tạo áp lực dầu cần thiết trước ṿi phun của ḷ và đặt sau bộ lọc tinh. Dầu từ bể dầu chính được bơm qua bơm cấp I, cấp II, qua bộ lọc đến phần gia nhiệt (90[SUP]0[/SUP]C, áp suất 27¸30 kg/cm[SUP]2[/SUP]) đến gian ḷ túc trực ở các ḷ để đốt khi cần như: Khởi động ḷ, dừng ḷ .




    PHẦN L̉ MÁY
    I. L̉ HƠI VÀ KẾT CẤU CỦA L̉ HƠI
    1. Cấu tạo ḷ hơi :
    Ḷ hơi là loại ḷ BKZ-220-100-10C là loại ḷ hơi một bao hơi ống nước đứng tuần hoàn tự nhiên. Ḷ đốt than ở dạng bột thải xỉ khô, bố cục h́nh chữ P. Ḷ được thiết kế để đốt than ở mỏ Mạo Khê.
    Buồng đốt chính của ḷ kiểu hở được cấu tạo bởi các giàn ống sinh hơi là trung tâm buồng lửa và phần đường khói lên, phần đường khói ngang có bố trí các bộ quá nhiệt, phần đường khói đi xuống có bố trí xen kẽ các bộ hâm nước và bộ sấy không khí. Kết cấu buồng đốt từ các ống hàn sẵn các giàn ống sinh hơi vách trước và vách sau ở phía dưới tạo thành mặt nghiêng phễu lạnh với góc nghiêng 50[SUP]0[/SUP], phía trên của buồng đốt các giàn ống sinh hơi của vách sau sau tạo thành phần lồi khí động học (dàn ống feston).
    Buồng đốt được bố trí 4 ṿi đốt than chính kiểu xoáy ốc ở hai vách bên, mỗi vách hai ṿi ở độ cao khác nhau (9850mm và 12700mm), bốn ṿi phun ma dút được bố trí cùng ṿi đốt chính (Năng suất 2000kg/ṿi/giờ). Bốn ṿi phun gió cấp 3 được bố trí ở 4 góc ḷ ở độ cao 14100mm. Để tạo thuận lợi cho quá tŕnh cháy, các ống sinh hơi ở vùng ṿi đốt chính được đắp một lớp vữa cách nhiệt đặc biệt tạo thành đai đốt.
    Sơ đồ tuần hoàn của ḷ phân chia theo các giàn ống thành 14 ṿng tuần hoàn nhỏ độc lập nhằm tăng độ tin cậy của quá tŕnh tuần hoàn.
    Xỉ ở phễu lạnh được đưa ra ngoài nhờ vít xỉ sau đó được đập xỉ nghiền nhỏ đưa xuống mương và được ḍng nước tống đi ra trạm thải xỉ.
    Ḷ được bố trí hai van an toàn lấy xung từ bao hơi và ống góp ra của bộ quá nhiệt. Để làm sạch bề mặt đốt (dàn ống sinh hơi) có bố trí các máy thổi bụi.


    [​IMG]
    Một góc Ḷ hơi
    2. Các thông số kĩ thuật của ḷ :
    - Năng suất hơi : 220T/h
    - Nhiệt độ hơi quá nhiệt : 540[SUP]0[/SUP]C
    - áp lực hơi quá nhiệt : 100 ata
    - áp lực bao hơi : 112,6 ata
    - Nhiệt độ hơi băo ḥa : 319[SUP]0[/SUP]C
    - Nhiệt độ đường khói ngang : 450[SUP]0[/SUP]C
    - Nhiệt độ khói thoát : 130[SUP]o[/SUP]C
    - Nhiệt độ nước cấp : 230[SUP]0[/SUP]C
    - Nước giảm ôn cấp 1 : 10 T/h
    - Nước giảm ôn cấp 2 : 4,4 T/h
    - Hiệu suất ḷ : 86,05%
    - Độ chênh nhiệt cho phép trong ḷ hơi : -10[SUP]0[/SUP]C< t< 5[SUP]0[/SUP]C ;
    - Tổn thất do khói thoát : q[SUB]2[/SUB] = 5,4 %
    - Tổn thất do cơ giới : q[SUB]4[/SUB] = 8 %
    - Tổn thất do toả ra môi trường xung quanh : q[SUB]5[/SUB] = 0,54 %
    - Tổn thất do xỉ mang ra ngoài : q[SUB]6[/SUB] = 0,06 %
    3. Hệ thống đo lường điều chỉnh tự động - điều khiển ḷ:
    1. Để đo lường và vận hành các thiết bị nhiệt cũng như các tham số kỹ thuật công ty Nhiệt Điện Phả Lại dùng các bộ biến đổi tín hiệu không điện thành các tín hiệu điện để kiểm tra và vận hành hệ thống, dây chuyền sản xuất điện như:
    . Các cặp pin nhiệt điện, nhiệt điện trởvới các đồng hồ KCM1, KCM2
    .Các hợp bộ ДM- KПД1 , KПД2, KДO- KПД2 , MET- KПД1 và các đồng hồ chỉ thị MTП,
    2. Để điều chỉnh tự động các quá tŕnh cháy, chế biến than, cấp nước, nhiệt độ hơi quá nhiệt. Ḷ được trang bị hệ thống điều chỉnh tự động và thiết bị điều khiển các cơ cấu điều chỉnh từ xa bằng điện.
    3. Hệ thống điều chỉnh và các cơ cấu điều khiển từ xa nhằm đảm bảo :
    · Các thiết bị của ḷ làm việc trong chế dộ tự động điều chỉnh
    · Tự động duy tŕ trị số của thông số cho trước.
    · Thay đổi bằng tay trị số chỉnh định cho từng bộ điều chỉnh bằng bộ chỉnh định đặt ngoài.
    · Điều chỉnh từ xa từng cơ cấu điều chỉnh của hệ điều chỉnh.
    · Điều chỉnh bằng tay các cơ cấu điều chỉnh tại chỗ đặt cơ cấu thực hiện.
    3. Để tự động điều chỉnh an toàn sự làm việc của ḷ có các bộ tự động điều chỉnh sau: .Bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt.
    · Bộ điều chỉnh gió chung.
    · Bộ điều chỉnh sức hút buồng đốt.
    · Bộ điều chỉnh áp lực gió cấp 1.
    · Bộ điều chỉnh phụ tải máy nghiền.
    · Bộ điều chỉnh sức hút trước máy nghiền.
    · Bộ điều chỉnh cấp nước.
    · Bộ điều chỉnh xả liên tục.
    · Bộ điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt, giảm ôn cấp1, cấp 2.
    Để ḷ hơi làm việc an toàn và tin cậy với các thông số nhiệt ḷ hơi được trang bị các mạc bảo vệ và liên động:
    [​IMG]
    Pḥng điều khiển khối




    4 . Các mạch bảo vệ và liên động ḷ :
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Thông số bảo vệ và liên động
    [/TD]
    [TD]Trị số tác động
    [/TD]
    [TD]Kết quả
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Dừng ḷ bằng tay
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Dừng ḷ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Dừng quạt khói
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Dừng ḷ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Dừng quạt gió
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Dừng ḷ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tắt lửa tối ḷ
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Dừng ḷ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Giảm nhiệt độ hơi mới quá nhiệt
    [/TD]
    [TD]425[SUP]o[/SUP]C
    [/TD]
    [TD]Dừng ḷ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tăng mức nước trong bao hơi
    [/TD]
    [TD]+100 mm
    [/TD]
    [TD]Mở van xả sự cố
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Giảm mức nước trong bao hơi
    [/TD]
    [TD]+60 mm
    [/TD]
    [TD]Đóng van xả sự cố
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tăng mức nước trong bao hơi
    [/TD]
    [TD]+150 mm
    [/TD]
    [TD]Dừng ḷ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Giảm mức nước trong bao hơi
    [/TD]
    [TD]- 100 mm
    [/TD]
    [TD]Dừng ḷ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tăng Nhiệt độ hơi quá nhiệt
    [/TD]
    [TD]555[SUP]o[/SUP]C
    [/TD]
    [TD]Giảm tải ḷ cắt các cấp cám hàng chẵn
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tăng áp suất hơi trong ống góp hơi
    [/TD]
    [TD]105 KG/Cm[SUP]2[/SUP]
    [/TD]
    [TD]Mở van an toàn kiểm tra
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Giảm áp suất hơi trong ống góp hơi đến
    [/TD]
    [TD]100KG/Cm[SUP]2[/SUP]
    [/TD]
    [TD]Đóng van an toàn kiểm tra
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tăng áp suất hơi trong bao hơi
    [​IMG]Giảm áp suất hơi trong bao hơi đến
    [/TD]
    [TD]122 KG/Cm[SUP]2[/SUP]
    108 Kg/Cm2
    [/TD]
    [TD]Mở van an toàn làm việc
    đóng van an toàn làm việc

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]








    [​IMG]Chu tŕnh tuần hoàn hơi-nước của Công ty nhiệt điện Phả Lại:




















    Nguyên ly làm việc
    Hơi từ bao hơi (hơi băo hoà) đi vào bộ quá nhiệt. Bộ quá nhiệt có tác dụng gia nhiệt cho hơi tạo thành hơi quá nhiệt. Trong bộ phận này có đặt xen kẽ các bộ giảm ôn tạo cho hơi quá nhiệt có thông số ổn định (nhiệt độ 540[SUP]0[/SUP]C, áp suất 100 ata). Hơi quá nhiệt đi qua van Stop sau đó được phân phối vào tuabin qua hệ thống 4 van điều chỉnh. Hơi vào tuabin có thông số 535[SUP]0[/SUP]C, áp suất 90ata. Sau khi sinh công trong tuabin cao áp hơi đi vào tuabin hạ áp qua hai đường. Tuabin hạ áp có cấu tạo loe về 2 phía. Hơi sau khi giăn nở sinh công xong hơi được dẫn về b́nh ngưng Hơi về b́nh ngưng phải đảm bảo thông số hơi là 54[SUP]0[/SUP]C, áp suất 0,062ata.
    Sau khi qua b́nh ngưng hơi đă biến hoàn toàn thành nước. Nước này sẽ được hệ thống 2 bơm ngưng tạo áp lực bơm vào đường ống nước sạch. Nước đi qua bé gia nhiệt hơi chèn PC50 để tận dụng nhiệt của hơi chèn. Sau đó nước được gia nhiệt bởi 5 bé gia nhiệt hạ áp. Khi qua gia nhiệt hạ áp nước đi vào đài khử khí để khử hết lượng khí lẫn vào trong nước và qua 3 bơm cấp đi vào gia nhiệt cao áp. Sau khi đi qua 3 bé gia nhiệt cao áp nước vào đài cấp nước và tới b́nh ngưng phụ. Sau đó nước được phun vào bao hơi theo chiều từ trên xuống để rửa hơi. Sau khi vào bao hơi nước theo đường nước xuống và biến thành hơi trong đường ống sinh hơi lên bao hơi qua các phin lọc , hơi lên bộ quá nhiệt tạo thành một chu tŕnh khép kín.
    II. CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA L̉ :
    1. BAO HƠI:
    Mỗi ḷ có 1 bao hơi h́nh trụ có đường kính trong 1600mm, dài 12700mm, dày 88mm. Mức nước trung b́nh trong bao hơi thấp hơn trục h́nh học của bao hơi 200mm. Trong quá tŕnh vận hành cho phép nước trong bao hơi dao động ± 50mm. Để sấy nóng đều bao hơi khi khởi động ḷ có đặt thiết bị sấy bao hơi bằng hơi băo hoà lấy từ nguồn bên ngoài. Trong bao hơi c̣n có đường xả sự cố, ống đưa phốt phát vào phân phối đều theo chiều dài bao hơi. Bao hơi c̣n được lắp đặt 3 ống thuỷ dùng để đo mức nước trực tiếp trên sàn bao hơi.
    Trên bao hơi c̣n có các ống góp hơi, nước vào bao hơi và các ống góp nước xuống. Các đường nước cấp sau bộ hâm cấp 2 vào bao hơi và đường xả khí. Đường xả sự cố mức nước bao hơi, các van an toàn quá nhiệt, van an toàn bao hơi. Van an toàn bao hơi và an toàn quá nhiệt khi tác động đều trực tiếp xả hơi trong ống góp hơi ra sau quá nhiệt, các van an toàn dùng để bảo vệ ḷ hơi khi áp suất trong bao hơi và áp suất trong ống góp hơi quá nhiệt tăng quá trị số cho phép.
    Khi bao hơi bị sôi bồng đột ngột, làm cho mức nước bao hơi ở các đồng hồ dao động mạnh, nồng độ muối của hơi băo hoà, hơi quá nhiệt tăng cao, có thể xảy ra hiện tượng giảm đột ngột nhiệt độ hơi quá nhiệt, gây thuỷ kích đường ống dẫn hơi. Khi đó cần phải nhanh chóng giảm phụ tải ḷ, hạ mức nước bao hơi và mở xả quá nhiệt.
    2. QUẠT GIÓ:
    Quạt gió kiểu Д H-26 GM là thiết bị dùng để đưa không khí và than cám vào buồng đốt. Quạt gió có đầu hút 1 phía kiểu li tâm, kết cấu gồm các bộ phận: Bánh động, phần truyền động, bầu xoắn, cánh hướng.
    Đặc tính kỹ thuật:
    [TABLE="align: center"]
    [TR]
    [TD]STT
    [/TD]
    [TD]Tên gọi
    [/TD]
    [TD]Đơn vị
    [/TD]
    [TD]Đại lượng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]Năng suất
    [/TD]
    [TD]1000 m[SUP]3[/SUP]/h
    [/TD]
    [TD]267
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]Nhiệt độ tính toán
    [/TD]
    [TD][SUP]o[/SUP]C
    [/TD]
    [TD]30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]Áp lực toàn phần (ở nhiệt độ tính toán)
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]550
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]Hiệu suất tối đa
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [TD]82
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]Công suất tiêu thụ
    [/TD]
    [TD]KW
    [/TD]
    [TD]496
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]Số ṿng quay
    [/TD]
    [TD]v/p
    [/TD]
    [TD]750
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 4"]ĐỘNG CƠ ĐIỆN
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]Điện áp
    [/TD]
    [TD]V
    [/TD]
    [TD]6000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8
    [/TD]
    [TD]Cường độ
    [/TD]
    [TD]A
    [/TD]
    [TD]73,5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9
    [/TD]
    [TD]Công suất
    [/TD]
    [TD]KW
    [/TD]
    [TD]630
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]Hiệu suất động cơ
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [TD]93
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    3. QUẠT KHÓI:
    Quạt khói kiểu ДH-26x2-0,62 là thiết bị dùng để hút các sản phẩm cháy ra khỏi ḷ và tao áp lực âm trong buồng đốt. Quạt khói có đầu hút 2 phía kiểu li tâm, gồm các bộ phận: Bánh động, phần chuyển động, bầu xoắn, cánh hướng, buồng hút.
    Đặc tính kỹ thuật:
    [TABLE="align: center"]
    [TR]
    [TD]STT
    [/TD]
    [TD]Tên gọi
    [/TD]
    [TD]Đơn vị
    [/TD]
    [TD]Đại lượng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]Năng suất
    [/TD]
    [TD]1000 m[SUP]3[/SUP]/h
    [/TD]
    [TD]382
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]Nhiệt độ tính toán
    [/TD]
    [TD][SUP]o[/SUP]C
    [/TD]
    [TD]180
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]Áp lực toàn phần (ở nhiệt độ tính toán)
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]295
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]Hiệu suất tối đa
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [TD]84
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]Công suất tiêu thụ
    [/TD]
    [TD]KW
    [/TD]
    [TD]383
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]Số ṿng quay
    [/TD]
    [TD]v/p
    [/TD]
    [TD]600
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 4"]ĐỘNG CƠ ĐIỆN
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]Điện áp
    [/TD]
    [TD]V
    [/TD]
    [TD]6000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8
    [/TD]
    [TD]Cường độ
    [/TD]
    [TD]A
    [/TD]
    [TD]77
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9
    [/TD]
    [TD]Công suất
    [/TD]
    [TD]KW
    [/TD]
    [TD]630
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]Hiệu suất động cơ
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [TD]94
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    4. HỆ THỐNG LỌC BỤI TĨNH ĐIỆN:
    hệ thống lọc bụi tĩnh điện :
    Hệ thống lọc bụi tĩnh điện kiểu '/A-1-38-12-6-4 dùng để làm sạch tro bôi sau khi khói đi ra khỏi ḷ. Hệ thống lọc bụi có 5 trường, trường 0 có tác dụng phân đều khói, việc lọc bụi được thực hiện tại trường 1, 2, 3, 4. Nguồn điện 1 chiều 50kV cấp cho điện trường của các bộ lọc bụi được lấy từ máy biến áp chỉnh lưu ATPOM-10600 T1.
    Bộ lọc bụi tĩnh điện gồm các điện cực kết lắng và điện cực iôn hoá, cơ cấu rung các điện cực, các cụm sứ, các sóng chắn phân chia ḍng khói. Các điện cực iôn hoá được nối với nguồn một chiều cao thế 50kV, các điện cực kết lắng được nối với đất. Khi khói có bụi đi qua bộ lọc bụi bằng điện, các hạt tro bị nhiễm điện và dưới tác động của điện trường sẽ bám vao cực kết lắng. Việc tách tro rời khỏi các điện cực được tiến hành bằng các cơ cấu rung. Tro sau khi rời khỏi điện cực được tập trung lại trong các phễu tro và sau đó đi vào hệ thống thải tro và ra trạm xỉ.
    [​IMG]
    Buồng lọc bụi tĩnh điện

    III. HỆ THỐNG XỬ LƯ NƯỚC CẤP CHO L̉ HƠI:
    Chế độ nước của ḷ nhằm đảm bảo cho các bề mặt trao đổi nhiệt nước và hơi làm việc an toàn kinh tế không để xảy ra:
     
Đang tải...