Báo Cáo Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Bình Định

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
    XÂY DỰNG BÌNH ĐỊNH.


    I.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
    1.Giới thiệu đơn vị :
    -Tên Doanh Nghiệp : Công ty Cổ phần Xây dựng Bình Định (Cty CP XDBĐ)
    -Tên giao dịch : Binh Dinh Buiding Stock Company.
    - Trụ sở chính : 14 Phan Đình Phùng, TP Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định.
    - Điện thoại : (056) 822046 – 822145 – 817214
    - Số tài khoản : 7301 – 1028 G – Ngân Hàng đầu tư & phát triển BĐ.
    2. Quá trình hình thành và phát triển :
    Công ty Cổ phần và Xây dựng Bình Định nguyên thuỷ là Công ty sửa chữa nhà cửa và công trình Công Cộng được thành lập năm 1978, là đơn vị thuộc sở Xây Dựng Bình Định. Trong quá trình hình thành và phát triển theo yêu cầu, nhiệm vụ của từng thời kỳ, Công ty đã mang những tên gọi khác nhau :
    + Ngày 22/04/1978 theo Quyết định số 32/QĐTC của Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh Nghĩa Bình, Công Ty có tên:” Công Ty sửa chữa Nhà cửa và công trình công cộng”.
    + Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, chính sách bao cấp của Nhà Nước không còn tồn tại, nhiệm vụ sửa chữa nhà ở cứ theo chủ trương của nhà nước cũng không còn nữa. Công ty đã chuyển sang một hình thức kinh doanh mới là xây dựng các công trình dân dụng với quy mô vừa và nhỏ. Đến năm 1991, xí nghiệp cơ khí xây dựng xác nhập vào Công ty. Công ty đổi tên thành “ Công ty Xây dựng sửa chữa nhà cửa và công trình công cộng “ theo quyết định số 133/QĐUB ngày 28/12/1992.
    + Qua nhiều lần chuyển đổi như vậy, ngày 29/06/1998 với nghị định 44/1998/NĐCP của chính phủ ban hành về việc chuyển Doanh Nghiệp nhà Nước thành Công ty Cổ phần với quyết định số 3316/QĐCP ngày 18/09/1999 của Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh Bình Định về việc phê duyệt phương án cổ phần hoá, Công ty được đổi tên thành : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG BÌNH ĐỊNH.
    Thời gian hoạt động của Công ty Cổ phần là 20 năm. Việc chấm dứt hoặc gia hạn thời gian hoạt động của Công ty do Đại Hội Cổ Đông quyết định.
    Công Ty Xây dựng Cổ phần Xây dựng Bình Định hiện nay được thành lập trên nền tảng của Công Ty Xây lắp và Cơ khí Xây Dựng Bình Định, Công ty đã có một quá trình hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả.
    Chính nhờ những việc đã nêu trên, từng bước Công ty đã hoà nhập vào nền kinh tế thị trường, chủ động trong sản xuất kinh doanh, hoạt động sản xuất ổn định và làm ăn có hiệu quả đáng khích lệ.




    Bảng 1: Một số kết quả đạt được trong 2 năm qua : năm2003, năm 2004.
    Đơn vị tính: Triệu đồng
    NĂM
    CHỈ TIÊU 2003 2004 So sánh 2004/2003
    Chênh lệch %
    1. Vốn kinh doanh : 1.292,6 1.516,2 223,6 1,17
    - Vốn ngân sách 651 651 - -
    - Vốn tự bổ sung 641,6 865,2 223,6 1,35
    2. Tổng doanh thu 1.566 3.153,5 1.587,5 2,01
    3. Nộp ngân sách 103,287 326,965 223,678 3,16
    4. Lợi nhuận 38,684 147,540 108,856 3,81
    Với số liệu ở bảng trên, ta thấy chỉ tiêu phân tích năm 2004 so với năm 2003 bao gồm
    - Vốn kinh doanh : Từ khi chưa chuyển sang cổ phần hoá, nguồn vốn kinh doanh của Công ty chỉ có 541.000.000đ, nhưng đến nay nguồn vốn kinh doanh của Công ty đến 2004 là 1.516.200.000đ. Điều này chứng tỏ nguồn vốn tăng, Công ty đã tự bổ sung thêm nguồn vốn để đáp ứng kịp thời với yêu cầu của thị trường và đủ chi chi phí cho các công trình cần đầu tư vốn nhiều.
    - Doanh thu : Tổng doanh thu năm 2003 chỉ có : 1.566.000.000đ nhưng đến năm 2004 thì tổng doanh thu tăng lên là : 3.153.500.000đ, như vậy quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty là tốt đạt được kết quả cao.
    - Nộp ngân sách Nhà nước : Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty đã chấp hành tốt những quy định của Nhà nước, nộp đúng và đầy đủ các khoản thuế. Qua những năm hoạt động, Công ty đã đóng góp cho nhà nước một khoản tiền lớn.
    - Lợi nhuận : Năm 2003 hoạt động kinh doanh ở Công ty chưa cao nên lợi nhuận còn thấp nhưng sang năm 2004 Công ty đã điều chỉnh lại hoạt động sản xuất kinh doanh nên lợi nhuận cao hơn so với năm 2003, điều này chứng tỏ rằng quy mô sản xuất của công ty đã được mở rộng, sản phẩm của Công ty đã được thị trường chấp nhận.
    Tóm lại : Tất cả các vấn đề trên chứng tỏ rằng Công ty không những thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước mà trong những năm qua Công ty đã từng bước nâng cao thu nhập bình quân của công nhân viên, đảm bảo việc làm ổn định và đã từng được Ủy ban nhân dân Tỉnh và Bộ xây dựng tặng bằng khen, đánh giá tốt họat động kinh doanh của Công ty và năng lực ban lãnh đạo đã thật sự cố gắng đưa Công ty làm ăn phát đạt từ một đơn vị gần như thua lỗ.
    3. Tình hình lao động, máy móc thiết bị của Cty CPXDBĐ :
    Nguồn lao động chuyên môn kỹ thuật của Công ty đã gắn bó với Công ty từ rất lâu đời. Hiện nay là đội ngũ chủ lực của Công ty, không ngừng nâng cao năng lực, đặc biệt là có kinh nghiệm cao trong xây dựng chuyên dụng.
    Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty gồm 240 người trong đó :


    Bảng 2: Tổng hợp cán bộ chuyên môn kỹ thuật


    STT Cán bộ chuyên môn
    và kỹ thuật theo nghề Số
    lượng Theo thâm niên Tỷ lệ
    %
    <= 5 năm 5 - 10 năm >=15 năm
    I- Trình độ đại học : 17 7 2 8
    - Kỹ sư xây dựng 9 3 2 4 52.9
    - Ksư c.trình gthông th .lợi 1 1 5.9
    - Kỹ sư kinh tế 3 1 2 17.7
    - Kỹ sư cơ khí 2 2 11.7
    - Tài chính kế toán 1 1 5.9
    - Quản trị kinh doanh 1 1 5.9
    II- Trình độ trung cấp : 24 4 13 7
    - Trung cấp xây dựng 16 2 13 1 66.6
    - Trung cấp cầu đường 1 1 4.2
    - Trung cấp địa chất 1 1 4.2
    - Trung cấp kế toán 5 5 20.8
    - Trung cấp LĐ -TL 1 1 4.2

    Bảng 3: Bảng tổng hợp công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp


    STT Công nhân theo nghề Số lượng Bậc
    3/7 Bậc
    4/7 Bậc
    5/7 Bậc
    6/7 Bậc
    7/7
    1 Công nhân nề 140 43 40 32 15 10
    2 Công nhân mộc 30 10 10 5 5
    3 Công nhân cơ khí 24 9 6 6 3
    - Gò hàn 4 2 1 1
    - Vận hành máy 6 2 2 1 1
    - Động lực 4 2 1 1
    - Sắt 6 2 2 2
    - Sơn, nước 4 1 2 1
    4 Công nhân điện 5 1 1 2 1
    Tổng cộng 199 63 57 45 24 10



    Bảng 4: Bảng máy móc thiết bị của Công ty

    TT Loại máy thi công
    và mã hiệu Nước
    SX Số
    lượng Công suất hoặc
    số hiệu đặc biệt Giá trị
    còn lại Ghi chú
    (Mức độ còn dùng được)
    1 2 3 4 5 6 7
    I Máy và thiết bị thi công
    1 Máy trộn BT 350 lít Pháp 4 cái 350 lít 80% Mua 1998
    2 Máy trộn BT JG 150 TQ 1 cái 500 lít 95% Mua 1999
    3 Máy đầm đất(đầu bàn TAYO) Nhật 6 cái Đ/cơ honda 95% Mua 1999
    4 Máy đầm bàn TQ 8 cái 85%
    5 Máyđầm dùi MIKASA 38-1 Nhật 2 cái 95% Mua 1999
    6 Máy đầm dùi TQ 10 cái 85%
    7 Máy kinh vĩ Ý 1 cái 90%
    8 Cẩu thiếu nhi VN 1 cái P + 1000kg 80%
    9 Máy vận thăng T 37 VN 1 cái 70%
    10 Máy hàn điện VN 5 cái 200 - 350A 75%
    11 Pa - lăng xích Đức 2 cái P = 5 tấn 85%
    12 Dàn giáo thép H = 1,53m VN 14bộ=588khung H = 1,5m 85%
    13 Máy đào HQ 1 cái 1,2m2 80%
    14 Máy xúc HQ 1 cái 20m3/giờ 70%
    15 Máy ủi Nga 1 cái C100 80%
    II Phương tiện vận tải
    1 Xe reo biển 77K2240 Mỹ 1chiếc Trọng tải 5T 70%
    2 Xe tải DESTO 2chiếc Trọngtải 10T 70%
    III Máy gia công cơ khí sửa chữa thiết bị: Gồm một xưởng cơ khí điện nước có đủ các máy: Tiện, bào, khoan, hàn, cắt, đột, dập và dụng cụ đồ nghề
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...