Báo Cáo Báo cáo thực tập: Nhà máy hóa chất Biên Hòa ( Đồng Nai ) - VICACO

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Báo cáo thực tập: Nhà máy hóa chất Biên Hòa ( Đồng Nai ) - VICACO

    MỤC LỤC
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NHÀ MÁY 4

    1.1. Giới thiệu nhà máy. 4
    1.2. Lịch sử hình thành và phát triển nhà máy. 4
    1.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy. 5
    1.4. Danh mục các sản phẩm 5
    Bảng 1.1. Danh mục các sản phẩm 6
    1.6. Sơ đồ tổ chức. 8
    1.7. Công tác an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. 9
    1.7.1. An toàn lao động. 9
    1.7.2. Phòng chống cháy nổ. 9
    1.8. Xử lý nước thải và vệ sinh công nghiệp. 9
    1.8.1. Xử lý nước thải 9
    1.8.2. Vệ sinh công nghiệp. 10
    CHƯƠNG 2: DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT 11
    2.1. Quy trình sản xuất trong nhà máy. 11
    Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất trong nhà máy. 11
    2.2. Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy. 11
    2.3. Năng lượng sử dụng trong nhà máy. 12
    2.3.1. Điện. 12
    2.3.2. Nước. 12
    2.3.3. Hơi nước. 12
    2.3.4. Khí nén. 12
    2.3.5. Khí nitơ. 12
    2.4. Thông tin liên lạc trong nhà máy. 13
    2.5. Hệ thống điều khiển. 13
    2.6. Chế độ bảo dưỡng thiết bị 13
    CHƯƠNG 3: CÁC CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT 14
    3.1. Hòa tan và tinh chế sơ cấp. 14
    3.1.1. Mục đích. 14
    3.1.2. Nguyên lý. 14
    3.1.3. Dây chuyền sản xuất 15
    Sơ đồ 3.1. Quy trình hòa tan và tinh chế nước muối sơ cấp. 15
    3.1.4. Thuyết minh qui trình. 15
    3.1.5. Các thiết bị chính. 16
    3.1.5.1. Băng tải 16
    3.1.5.2. Bồn hòa tan DS501, DS502. 16
    3.1.5.3. Bồn lắng TH5010. 17
    3.1.6. Các thông số kỹ thuật 17
    3.1.7. Vận hành công đoạn sơ cấp. 18
    3.1.8. Sự cố và cách khắc phục. 19
    3.2. Tinh chế thứ cấp nước muối 20
    3.2.1. Mục đích. 20
    3.2.2. Nguyên tắc. 20
    3.2.3. Dây chuyền sản xuất 21
    Sơ đồ 3.2. Quy trình tinh chế nước muối thứ cấp. 22
    3.2.4. Thuyết minh quy trình. 22
    3.2.5. Các thiết bị chính. 22
    3.2.5.1. Thiết bị lọc F557A/B/C 22
    Bảng 3.1. Vệ sinh cột lọc. 23
    3.2.5.3. Thiết bị trao đổi nhiệt E504. 24
    3.2.5.4. Cột trao đổi ion C504A, C504B 24
    Bảng 3.2. Các bước tái sinh cột nhựa lọc nước muối 25
    3.2.5.6. Các thiết bị phụ. 27
    3.2.6. Thông số kỹ thuật 28
    Bảng 3.3. Tiêu chuẩn nước muối cấp điện giải 28
    3.2.8. Sự cố và cách khắc phục: 30
    3.3. Công đoạn điện giải 31
    3.3.1. Mục đích. 31
    3.3.2. Dây chuyền sản xuất 31
    Sơ đồ 3.3. Quy trình điện giải 31
    3.3.3. Thuyết minh quy trình. 31
    3.3.4. Các thiết bị chính. 32
    3.3.4.1. Bình điện phân. 32
    3.3.4.2. Bộ phận tách khí (anod hay catod) 34
    3.3.4.3. Tháp rửa H[SUB]2[/SUB], C2102. 34
    3.3.4.4. Thiết bị thuỷ phong. 34
    3.3.4.5. Hệ thống tuần hoàn. 34
    3.3.4.6. Hệ thống khí N[SUB]2[/SUB] 35
    3.3.4.7. Các phản ứng phụ trong quá trình điện phân. 35
    3.3.4.8. Các thông số của hoá chất và sản phẩm 35
    3.3.5. Thông số kĩ thuật 36
    3.3.6. Sự cố và cách khắc phục. 36
    3.4. Công đoạn hoá lỏng clo. 39
    3.4.1. Mục đích. 39
    3.4.2. Dây chuyền công nghệ. 39
    Sơ đồ 3.4. Quy trình hóa lỏng Clo. 40
    3.4.3. Thuyết minh quy trình. 40
    3.4.4. Thiết bị chính. 40
    3.4.5. Thông số kĩ thuật 41
    3.5. Sản xuất axít HCl 41
    3.5.1. Mục đích. 41
    3.5.2. Dây chuyền công nghệ. 41
    Sơ đồ 3.5. Quy trình sản xuất acid HCl 41
    3.5.3. Thuyết minh quy trình. 41
    3.5.4. Thiết bị chính. 42
    3.5.5. Thiết bị Ejector. 43
    3.5.6. Các thông số kĩ thuật 43
    3.5.7. Một số sự cố thường gặp. 43
    3.6. Quy trình sản xuất silicat 43
    3.6.1. Mục đích. 43
    3.6.2. Nguyên lý. 43
    3.6.3. Quy trình sản xuất 44
    Sơ đồ 3.6. Quy trình sản xuất silicat 44
    3.6.4. Thuyết minh quy trình. 44
    3.6.5. Lò nấu keo. 44
    3.6.6. Vận hành lò nấu keo. 45
    CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN 45

    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NHÀ MÁY1.1. Giới thiệu nhà máy Nhà máy hóa chất Biên Hòa – VICACO trực thuộc Công ty hóa chất cơ bản Miền Nam là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất xút – clo của Việt Nam. Sản phẩm chính của nhà máy là NaOH, acid HCl, H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4,[/SUB] clo lỏng, natri silicat và một số sản phụ phẩn khác. Nhà máy luôn chú trọng việc thay đổi công nghệ để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, chi phí thấp. Vì thế các dây chuyền sản xuất của nhà mày đang áp dụng đều là công nghệ tiên tiến nhất trong công nghệ sản xuất xút – clo của thế giới. Nhà máy còn áp dụng các hệ thống ISO 9001: 2000, IEC 17025: 2005, ISO 14001: 2004 trong quá trình kinh doanh và sản xuất nhằm đem đến khách tong sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao và tốt nhất. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển nhà máy - Năm 1962: Nhà máy hóa chất Biên Hòa được thành lập, vào thời điểm này nhà máy có tên gọi là VICACO do một số Hoa kiều góp vốn xây dựng. - Năm 1975: Nhà máy được đặt dưới quyền quản lý của Nhà nước. - Năm 1976: Nhà máy chính thức quốc hữu hóa và lấy tên là Nhà Máy Hóa Chất Biên Hòa, trực thuộc Công ty TNHH một thành viên Hóa chất Cơ bản Miền Nam. - Năm 1979: Đầu tư 2 máy chỉnh lưu với công suất 10000A để thay thế cho 4 máy pháy điện một chiều với công suất 800A - Năm 1983: Đầu tư đổi mới bình điện phân Hooker với công suất 4300 tấn NaOH/năm thay cho bình Vooce. - Năm 1986: Nhà máy đầu tư đổi mới công nghệ bình điện phân màng Membrance có công suất 6500 tấn NaOH/năm thay cho bình Hooker có công suất 4300 tấn NaOH/năm. - Năm 1996: Bình điện phân có màng trao đổi ion được đưa vào sản xuất, đưa năng suất tăng vọt. Việc đầu tư hợp lý đã mang lại nhiều hiệu quả cho nhà máy. - Năm 1998: Đầu tư công nghệ sản xuất acid HCl có công suất 60 tấn/ngày, hóa lỏng clo với công suất 24 tấn/ngày. - Năm 2002: Xưởng sản xuất xút – clo của nhà máy được đầu tư theo chiều sâu: công nghệ tiên tiến, nâng cao công suất từ 10000 lên 15000 tấn xút/năm cùng với các sản phẩm gốc clo tương ứng. - Hiện nay, nhà máy đẩy mạnh đầu tư nâng năng suất sản xuất xút lên 30000 tấn/năm để đáp ứng thị trường.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...