Tài liệu Báo cáo tài chính cho công ty cổ phần dic đồng tiến 2010

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CÔNG TY CỔ PHẦN DIC - ĐỒNG TIẾN

    BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
    Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010

































    Tháng 4 năm 2011





    MỤC LỤC


    [TABLE]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]TRANG
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
    [/TD]
    [TD]2
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BÁO CÁO KIỂM TOÁN
    [/TD]
    [TD]3
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
    [/TD]
    [TD]4 - 5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
    [/TD]
    [TD]6
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
    [/TD]
    [TD]7
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
    [/TD]
    [TD]8 - 19
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

































    BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

    Ban Giám đốc Công ty Cổ phần DIC-Đồng Tiến (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình Báo cáo này cùng với Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010.

    HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC

    Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lập Báo cáo này gồm:

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Hội đồng Quản trị
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Trần Ngọc Tình
    [/TD]
    [TD]Chủ tịch (miễn nhiệm ngày 10/04/2010)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Nguyễn Thái Học
    [/TD]
    [TD]Chủ tịch (bổ nhiệm ngày 10/04/2010)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bà Bùi Thị Anh Vinh
    [/TD]
    [TD]Ủy viên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bà Nguyễn Thị Định
    [/TD]
    [TD]Ủy viên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Phạm Văn Thành
    [/TD]
    [TD]Ủy viên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Nguyễn Hùng Cường
    [/TD]
    [TD]Ủy viên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Lục Ích Nguyên
    [/TD]
    [TD]Ủy viên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Nguyễn Văn Quyến
    [/TD]
    [TD]Ủy viên (bổ nhiệm ngày 10/04/2010)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ban Giám đốc
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Nguyễn Thái Học
    [/TD]
    [TD]Tổng Giám đốc
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Vũ Minh
    [/TD]
    [TD]Phó Tổng Giám đốc thứ nhất
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC

    Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hàng năm phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong việc lập các báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:

    · Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
    · Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
    · Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải thích trong Báo cáo tài chính hay không; và
    · Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.

    Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.

    Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính.

    Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc





    [TABLE]
    [TR]
    [TD]_______________________Nguyễn Thái HọcTổng Giám đốc
    Đồng Nai, ngày 14 tháng 4 năm 2011
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]







    Số: 2274/2011/BCKT/IFC-ACA Group 1
    BÁO CÁO KIỂM TOÁN
    Về Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
    của Công ty Cổ phần DIC - Đồng Tiến


    Kính gửi: Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
    Công ty Cổ phần DIC - Đồng Tiến

    Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính, bao gồm: Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2010, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010 được lập ngày 12 tháng 3 năm 2011 của Công ty Cổ phần DIC - Đồng Tiến (gọi tắt là “Công ty”) từ trang 4 đến trang 19 kèm theo. Các Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.

    Trách nhiệm của Ban Giám đốc và Kiểm toán viên

    Như đã trình bày trong báo cáo của Ban Giám đốc tại trang 2, Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập các Báo cáo tài chính. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các Báo cáo tài chính này dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.

    Cơ sở của ý kiến

    Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng các Báo cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và các Thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Chúng tôi cũng đồng thời tiến hành đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính quan trọng của Ban Giám đốc cũng như đánh giá về việc trình bày các thông tin trên Báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.

    Ý kiến

    Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trong yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.




    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]________________________
    Chu Quang Tùng
    Phó Tổng Giám đốc
    Chứng chỉ Kiểm toán viên số 1022/KTV
    Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2011
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]__________________________
    Lê Xuân Thắng
    Kiểm toán viên
    Chứng chỉ Kiểm toán viên số Đ.0043/KTV
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
    Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
    MẪU SỐ B 01-DN
    Đơn vị: VND

    [​IMG]












    BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TIẾP THEO)
    Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
    MẪU SỐ B 01-DN
    Đơn vị: VND
    [​IMG]









    [TABLE=width: 618]
    [TR]
    [TD]Nguyễn Thái Học
    Tổng Giám đốc
    Đồng Nai, ngày 12 tháng 3 năm 2011
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Đoàn Thanh Long
    Kế toán trưởng
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]




    BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
    Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
    MẪU SỐ B 02-DN
    Đơn vị: VND

    [​IMG]









    [TABLE=width: 618]
    [TR]
    [TD]Nguyễn Thái Học
    Tổng Giám đốc
    Đồng Nai, ngày 12 tháng 3 năm 2011
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Đoàn Thanh Long
    Kế toán trưởng
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]















    BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
    (Phương pháp trực tiếp)
    Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
    MẪU SỐ B 03-DN
    Đơn vị: VND
    [​IMG]






    [TABLE=width: 618]
    [TR]
    [TD]Nguyễn Thái Học
    Tổng Giám đốc
    Đồng Nai, ngày 12 tháng 3 năm 2011
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Đoàn Thanh Long
    Kế toán trưởng
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT

    Hình thức sở hữu vốn


    Công ty Cổ phần DIC - Đồng Tiến (gọi tắt là “Công ty”) được thành lập theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp Công ty Cổ phần số 3600692809 đăng ký lần đầu ngày 03 tháng 08 năm 2004 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2010. Vốn điều lệ của Công ty hiện nay là 50 tỷ đồng, được chia thành 5 triệu cổ phần bằng nhau, mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng.

    Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 là 124 người (năm 2009: 121 người).

    Công ty đã niêm yết toàn bộ số cổ phần trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán là DID.

    Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính

    Ø San lấp mặt bằng;
    Ø Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước;
    Ø Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng;
    Ø Sản xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng, vữa;
    Ø Mua bán vật liệu xây dựng, thiết bị cấp nước trong nhà, thiết bị nhiệt và phụ tùng thay thế,
    thiết bị, dụng cụ hệ thống điện, thiết bị điều hòa nhiệt độ, thiết bị vệ sinh, kết cấu thép, sắt
    thép xây dựng, ống kim loại, tôn và thép lá, dây kim loại, khung nhôm, khung đồng, gỗ
    (từ nguồn hợp pháp), kim khí, máy móc thiết bị xây dựng;
    Ø Kinh doanh nhà;
    Ø Môi giới, đấu giá bất động sản;
    Ø Đầu tư xây dựng khu đô thị, khu công nghiệp;
    Ø Mua bán, cho thuê, sửa chữa xe chuyên dùng, máy móc thiết bị ngành xây dựng.

    2. CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KỲ KẾ TOÁN

    Cơ sở lập báo cáo tài chính
    Báo cáo tài chính được lập bằng đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành về kế toán tại Việt Nam.

    Các báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.

    Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.

    Kỳ kế toán

    Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

    3. Áp DỤNG CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
    Công ty đã tuân thủ các chuẩn mực kế toán hiện hành trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này.

    Báo cáo tài chính được lập theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính, hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ Kế toán doanh nghiệp có hiệu lực áp dụng từ ngày 15 tháng 02 năm 2010. Trong việc lập Báo cáo tài chính này, Công ty đã thực hiện phân loại một số chỉ tiêu phù hợp theo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung của Bộ Tài chính.


    4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU

    Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập Báo cáo tài chính:

    Ước tính kế toán
    Việc lập Báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập Báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.

    Tiền và các khoản tương đương tiền

    Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn, có khả năng thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị.

    Các khoản phải thu và dự phòng nợ khó đòi

    Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ ba tháng trở lên, hoặc các khoản phải thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.

    Hàng tồn kho

    Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.

    Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty được trích lập theo các quy định kế toán hiện hành. Theo đó, Công ty được phép trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất trong trường hợp giá trị thực tế của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán.

    Tài sản cố định hữu hình và khấu hao

    Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.

    Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

    Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do các nhà thầu xây dựng bao gồm giá trị công trình hoàn thành bàn giao, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ, nếu có.

    Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, cụ thể như sau:




    Tài sản cố định hữu hình và khấu hao (tiếp)

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Số năm khấu hao
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhà cửa, vật kiến trúc
    [/TD]
    [TD]10 - 25
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Máy móc thiết bị
    [/TD]
    [TD]6 - 10
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Phương tiện vận tải
    [/TD]
    [TD]10 - 14
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Thiết bị, dụng cụ quản lý
    [/TD]
    [TD]6 - 10
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Tài sản cố định khác
    [/TD]
    [TD]6 - 10
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Bất động sản đầu tư

    Bất động sản đầu tư thể hiện giá trị quyền sử dụng lô đất 55.000 m2 tại Khu Công nghiệp Đại Phước nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá, được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá của bất động sản đầu tư được mua bao gồm giá mua và các chi phí liên quan khác. Tuy nhiên, cho đến thời điểm này, Công ty chưa thực hiện làm thủ tục bàn giao quyền sử dụng đất để đứng tên chủ sở hữu hợp pháp cho lô đất trên.

    Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

    Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm chi phí dịch vụ và chi phí lãi vay có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

    Các khoản trả trước dài hạn

    Chi phí trả trước dài hạn bao gồm công cụ, dụng cụ, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định và các cấu kiện cơ khí dùng trong thi công có giá trị lớn và phát huy tác dụng trong thời gian dài.

    Ghi nhận doanh thu

    Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy và Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi giao hàng và chuyển quyền sở hữu cho người mua.

    Hợp đồng xây dựng và cung cấp dịch vụ

    Doanh thu từ hợp đồng xây dựng của Công ty được ghi nhận theo chính sách kế toán của Công ty về hợp đồng xây dựng, cụ thể:

    Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng có thể được ước tính một cách đáng tin cậy, doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa chi phí phát sinh của phần công việc đã hoàn thành tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng, ngoài trừ trường hợp chi phí này không tương đương với phần khối lượng xây lắp đã hoàn thành. Khoản chi phí này có thể bao gồm các chi phí phụ thêm, các khoản bồi thường và chi thưởng thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận với khách hàng.

    Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng không thể được ước tính một cách đáng tin cậy, doanh thu chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí của hợp đồng đã phát sinh mà việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn.

    Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp được hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán.

    Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và lãi tiền gửi ngân hàng được ghi nhận trên cơ sở thông báo về lãi tiền gửi hàng tháng của ngân hàng.

    Chi phí đi vay

    Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan.

    Tất cả các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

    Các khoản dự phòng

    Các khoản dự phòng được ghi nhận khi Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra, và Công ty có khả năng phải thanh toán nghĩa vụ này. Các khoản dự phòng được xác định trên cơ sở ước tính của Ban Giám đốc về các khoản chi phí cần thiết để thanh toán nghĩa vụ nợ này tại ngày kết thúc niên độ kế toán.

    Thuế

    Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

    Công ty Cổ phần DIC - Đồng Tiến là công ty mới thành lập tại Khu công nghiệp Nhơn Trạch 2. Theo khoản 13 mục b điều 36 của Nghị định 152/2004/NĐ-CP ngày 06/08/2004 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp, Công ty Cổ phần DIC - Đồng Tiến được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 3 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 7 năm tiếp theo. Theo đó, năm 2010, Công ty được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

    Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

    Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.

    5. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

    5.1 Tiền

    [​IMG]


    5.2 Hàng tồn kho

    [​IMG]
    5.3 Tài sản cố định hữu hình

    [​IMG]
    Công ty đã thế chấp nhà xưởng, máy móc thiết bị và phương tiện vận tải với giá trị khoảng 46.047 triệu đồng cho các khoản vay như trình bày tại Thuyết minh số 5.8 và 5.10.

    5.4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

    [​IMG]

    (*) Đây là dự án xây dựng khu dân cư trên diện tích 40ha tại xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Ngày 13 tháng 05 năm 2010, UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành Quyết định số 3661/QĐ-UB chấp nhận địa điểm thực hiện dự án của DIC - Đồng Tiến.

    5.5 Bất động sản đầu tư

    Bất động sản đầu tư tại Công ty là giá trị quyền sử dụng lô đất 55.000 m2 tại Khu Công nghiệp Đại Phước nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá. Tuy nhiên, cho đến thời điểm này, Công ty chưa thực hiện làm thủ tục bàn giao quyền sử dụng đất để đứng tên chủ sở hữu hợp pháp cho lô đất trên và Công ty cũng chưa thực hiện khấu hao cho tài sản này.

    5.6 Đầu tư dài hạn khác

    [​IMG]
    (*) Là số tiền mua 15.000 cổ phiếu tại Công ty Cổ phần DIC Minh Hưng. Tỷ lệ phần sở hữu cũng như tỷ lệ quyền biểu quyết nắm giữ của Công ty DIC - Đồng Tiến trong Công ty Cổ phần DIC Minh Hưng là 0,89%.

    5.7 Chi phí trả trước dài hạn

    [​IMG]






    5.8 Vay và nợ ngắn hạn

    [​IMG]
    Bao gồm:

    (i) Khoản vay theo Hợp đồng tín dụng ngắn hạn hạn mức số 01/2009/HDTD ngày 08 tháng 07 năm 2009 với Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đông Đồng Nai, trong đó:
    - Hạn mức tín dụng là 10 tỷ đồng;
    - Lãi suất thả nổi và được xây dựng trên cơ sở lãi suất cơ bản được công bố và quy định của Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo từng tháng, lãi trả hàng tháng vào ngày 26 hàng tháng.

    Khoản vay này được thế chấp bằng:
    - Phương tiện vận tải (xe khách, xe trộn bê tông, xe đầu kéo, sơ-mi rơ-moóc) trị giá 14.484.000.000 đồng theo Phụ lục hợp đồng thế chấp số 01/2009/BSHD ngày 08 tháng 07 năm 2009;
    - Toàn bộ số dư tài khoản tiền gửi bằng VND và ngoại tệ tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác;
    - Các khoản phải thu theo các Hợp đồng kinh tế được ký kết giữa Công ty và đối tác khác mà Công ty được thụ hưởng.

    (ii) Khoản vay theo Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số LAV201001098 ngày 31 tháng 03 năm 2010 với Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Nhơn Trạch, trong đó:
    - Hạn mức tín dụng là 18 tỷ đồng;
    - Lãi suất 12%/năm, trả lãi hàng tháng;
    - Toàn bộ số dư nợ của Hợp đồng tín dụng LAV200901633 đã ký ngày 30 tháng 03 năm 2010 với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Nhơn Trạch.

    Khoản vay này được thế chấp bằng:
    - Phương tiện vận tải (xe chuyển trộn bê tông, xe gắn cẩu Huyndai, xe bơm bê tông Potimeiste, Daewoo ), tổng cộng 20 chiếc trị giá: 7.684.000.000 đồng theo Hợp đồng thế chấp tài sản số 5908LCP20100361 ngày 31 tháng 03 năm 2010.
    - Máy móc thiết bị (xe xúc lật, máy hàn, máy vuốt thép, khuôn đúc ống ) trị giá: 5.361.000.000 đồng theo hợp đồng thế chấp tài sản số 5908LCP20100363 ngày 31 tháng 03 năm 2010.
    - Nhà xưởng văn phòng với các hạng mục công trình: Khu văn phòng Công ty, tường rào, xưởng sản xuất ống cống, hệ thống đường nội bộ, trạm trộn bê tông thương phẩm trị giá: 8.515.000.000 đồng theo hợp đồng thế chấp tài sản số 5908LCP20100360 ngày 31 tháng 03 năm 2010.









    5.9 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
    [​IMG]

    5.10 Vay và nợ dài hạn

    [​IMG]

    Vay dài hạn thể hiện khoản vay từ Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Nhơn Trạch, gồm:
    - Hợp đồng số LAV201001459 ngày 22 tháng 04 năm 2010 với Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Nhơn Trạch, phương thức cho vay từng lần với mức dư nợ cao nhất là 3 tỷ đồng, thời hạn vay 60 tháng, lãi suất là 15.5%/năm và trả lãi theo tháng. Tài sản đảm bảo bằng máy móc thiết bị được hình thành từ khoản vay của Công ty có giá trị là 4.383 triệu đồng.
    - Hợp đồng số LAV201001037 ngày 14 tháng 06 năm 2010 với Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Nhơn Trạch, phương thức cho vay từng lần với mức dư nợ cao nhất là 1,6 tỷ đồng, thời hạn vay 60 tháng, lãi suất là 15.5%/năm và trả lãi hàng tháng. Tài sản đảm bảo bằng trạm trộn bê tông công suất 100m3/h được hình thành từ khoản vay có giá trị là 2.160 triệu đồng.
    - Hợp đồng tín dụng số LAP201003032 ngày 25 tháng 08 năm 2010 với Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Nhơn Trạch, với số tiền vay là 2,5 tỷ đồng, thời hạn vay 60 tháng, kể từ ngày 18 tháng 08 năm 2010, nhằm mục đích đầu tư mua sắm tài sản cố định; lãi suất vay là 15%/năm và trả lãi hàng tháng. Tài sản đảm bảo bằng 2 xe trộn bê tông được hình thành từ khoản vay có giá trị 3.460 triệu đồng.

    Các khoản vay trên được trả theo lịch biểu sau:

    [​IMG]







    5.11 Vốn chủ sở hữu

    Thay đổi trong vốn chủ sở hữu

    [​IMG]
    (*) Trả thù lao cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phần còn lại của năm 2009.
    (**) Chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế năm 2009 theo nghị quyết Đại hội cổ đông ngày 10 tháng 04 năm 2010.

    Vốn đầu tư của chủ sở hữu

    [​IMG]

    Cổ phiếu
    [​IMG]
    Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cổ phần.



    6. THÔNG TIN BỔ SUNG CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

    6.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    [​IMG]

    6.2 Giá vốn hàng bán

    [​IMG]

    6.3 Doanh thu hoạt động tài chính

    [​IMG]

    6.4 Chi phí tài chính

    [​IMG]








    6.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
    [​IMG]
    (*) Theo Thông tư số 03/2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 của Bộ Tài chính thì Công ty được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2009.

    6.6 Lãi cơ bản trên cổ phiếu

    [​IMG]

    7. THÔNG TIN KHÁC

    7.1. Nghiệp vụ và số dư với bên liên quan

    Trong năm, Công ty có các giao dịch với các bên liên quan như sau:

    [​IMG]





    7.1. Nghiệp vụ và số dư với bên liên quan (Tiếp theo)

    Số dư với các bên liên quan tại ngày kết thúc niên độ kế toán như sau:

    [​IMG]


    Thu nhập Ban Giám đốc được hưởng trong năm như sau:
    [​IMG]


    7.2. Sự kiện bất thường và sự kiện sau ngày khóa sổ

    Không có bất cứ sự kiện bất thường hoặc sự kiện sau ngày khóa sổ nào, có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính đòi hỏi phải công bố và/hoặc điều chỉnh trong Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010.


    7.3. Số liệu so sánh

    Số liệu so sánh là số liệu trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 đã đuợc kiểm toán.









    [TABLE=width: 618]
    [TR]
    [TD]Nguyễn Thái Học
    Tổng Giám đốc
    Đồng Nai, ngày 12 tháng 3 năm 2011
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Đoàn Thanh Long
    Kế toán trưởng
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...