Báo Cáo Báo cáo seminar struts 2

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    BÁO CÁO SEMINAR STRUTS 2
    Bộ môn Chuyên Đề Java
    Định dạng file word


    Mục lục

    I. Giới thiệu mô hình MVC 5
    1. Lợi ích của việc sử dụng mô hình MVC 6
    II. Giới thiệu về Struts 2. 6
    1. Giới thiệu struts 2. 6
    2. Ích lợi của Struts 2 Framework. 6
    III. Kiến trúc và hoạt động của Struts 2. 8
    1. Kiến trúc của Struts 2 framework. 8
    2. Quá trình xử lý request trong Struts2 framework. 9
    IV. Cấu hình Struts 2 trên Netbeans. 10
    1. Cấu hình struts 2 project 10
    2. Khai báo Struts 2. 12
    a. Khai báo dùng xml 13
    b. Khai báo dùng Annotation. 15
    V. Actions và Results. 16
    1. Actions. 16
    2. Results. 16
    Các loại results struts hỗ trợ sẵn. 16
    a. Depatcher Result 17
    b. Redirect Action Result 17
    c. Chain Result 18
    d. Redirect Result 18
    e. FreeMaker Result 18
    f. Velocity Result 19
    g. Plain Text Result 19
    h. Tiles Result 19
    i. HttpHeader Result 20
    j. Stream Result 20
    k. XSL Result 21
    l. Global Result 21
    m. Custom Result: 21
    VI. Giới Thiệu Interceptors. 22
    1. Danh sách các Interceptor dựng sẵn. 22
    2. Custom một Interceptor 24
    VII. Các Tags trong struts 2. 25
    1. FORM TAGS. 26
    a. Using Struts Tags. 26
    b. Common Attributes. 26
    c. The Form Tag. 27
    d. The textfield, password, hidden Tags. 27
    e. The submit Tag. 28
    f. The reset Tag. 28
    a. The label Tag. 28
    b. The head tag. 29
    c. The texterea tag. 29
    d. The checkbox Tag. 29
    e. The list, listKey, and listValue attributes. 29
    f. The radio Tag. 29
    g. The select Tag. 30
    h. Select Option Grouping with optgroup. 30
    i. Select Option Grouping with optgroup. 30
    j. The combobox Tag. 31
    k. The updownselect Tag. 31
    2. GENERIC TAGS. 32
    a. The property Tag. 32
    b. The a Tag. 32
    c. The action Tag. 32
    d. The param Tag. 33
    e. The bean Tag. 33
    f. The date Tag. 34
    g. The include Tag. 34
    h. The set Tag. 34
    i. The push Tag. 35
    j. The url Tag. 35
    k. The if, else, and elseIf Tags. 36
    l. The iterator Tag. 36
    m. The append Tag. 37
    n. The merge Tag. 37
    o. The generator Tag. 37
    p. The sort Tag. 38
    q. The subset Tag. 38
    IX. Ajax và Struts 2. 38
    1. The Head Tag. 38
    2. The Div Tag. 39
    3. The a Tag. 41
    4. The Submit Tag. 42
    5. The Bind Tag. 44
    6. The datetimepicker Tag. 46
    7. The tabbedpanel Tag. 47
    8. The textarea Tag. 48
    9. The autocompleter Tag. 49
    10. The tree and treenode Tags. 50

    I. Giới thiệu mô hình MVC- MVC viết tắt từ cụm từ Model-View-Controller
    - MVC lần đầu được sử dụng vào năm 1979 trong ứng dụng Smalltalk.Nó được phát triển bởi Trygve Reenskaug
    - Ngày nay với sự phát triển của công nghệ,một ứng dụng có thể được tách thành nhiều phần (layer) và chúng được chạy ở trên nhiều máy tính khác nhau,chẳng hạn như: tầng giao diện (The presentation/User Interface) ,tầng nghiệp vụ (Business logic/Controller), tầng truy xuất dữ liệu (data access model). Mô hình MVC ra đời để đáp ứng cho những yêu cầu trên,và nó được chọn làm kiến trúc triển khai trên các ứng dụng web application.
    - Trong ứng dụng web application thì:
    + Tầng View: là các trang HTML/XHTML
    + Tần Controller: đóng vai trò trung gian trong việc bắt sự kiện (event) do người dùng tương tác trên tầng giao diện (View Layer),sau đó ứng với các sự kiện này nó sẽ đánh thức các xử lý nghiệp vụ tương ứng ở tầng nghiệp vụ (Model Layer).Kết quả nhận được sau khi xử lý sẽ được gửi trả lại tầng giao diện
    + Tầng Model: đóng vai trò trong việc xử lý tất cả các thao tác nghiệp vụ,từ việc truy xuất cơ sở dữ liệu,tính toán kết quả trả về
    - Một số framework sử dụng mô hình MVC: Swing, Struts, Tapestry, Spring MVC Framework, ASP.NET MVC Framework, PureMVC Framework for Actionscript, CakePHP
    1. Lợi ích của việc sử dụng mô hình MVCTách biệt rõ ràng nhiệm vụ của từng layer: model-view-controller => giúp cho việc phân công công việc trong nhóm (work team) được dễ dàng.
    - Mang lại hiệu quả cao trong việc tổ chức và tái sử dụng lại code.Chẳng hạn như với kiến trúc tổ chức của model thì kết quả trả về là trung lập,nó không theo 1 chuẩn formatting (danh sách chuỗi,XML,JSON ) nào cả => có thể tái sử dụng lại cho các tầng View ở ứng dụng khác.
    - Tính dễ thay đổi (modifiability) tầng View hay tầng Model nếu có nhu cầu vì mỗi tầng nay hoàn toàn tách biệt và không có mối ảnh hưởng ràng buộc với nhau.
    - Thông thường,HTTP protocol truyền tham số request theo kiểu chuỗi thông thường,và chuỗi này phải được chuyển đổi (convert) sang các định dạng (format) thích hợp tùy theo mỗi ứng dụng.Công việc này đòi hỏi tốn nhiều thời gian và dễ gây ra lỗi.Với kiến trúc Model của mô hình MVC,dữ liệu này sẽ tự động được convert thành giá trị của các biến thuộc tính trong lớp đối tượng.
    II. Giới thiệu về Struts 21. Giới thiệu struts 2- Vào tháng 12/2005,Struts và webwork framework đã được kết hợp với nhau để phát triển nên Struts 2 Framework. Struts 2 Framework rất thích hợp và dễ dàng mở rộng để phát triển các ứng dụng web với mức độ khác nhau
    - Trang chủ: http://struts.apache.org/2.x/
    - Apache Struts 2 requires:
    · Servlet API 2.4
    · JSP API 2.0
    · Java 5
    2. Ích lợi của Struts 2 FrameworkStruts 2 được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng mô hình MVC nên nó thừa hưởng được đầy đủ các ưu điểm mà mô hình MVC đem lại.
    - Dễ dàng tùy chỉnh (customize) chu kỳ xử lý (request lifecycles ) cho từng action


    I. Tài liệu tham khảo1. Struts 2 Basic
    2. Struts 2 In Action (Donal Brown, Chad Michael Davis, Scott Stanlick).
    3. Struts 2 Design And Programming by Budi Kurniawan
    4. http://www.roseindia.net/struts/struts2/index.shtml
    5. http://struts.apache.org/2.0.6/docs/.
    6. http://www.humg.edu.vn/cntt/forum?func=view&id=437&catid=21
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...