Báo Cáo Báo cáo phát triển Việt Nam : Nghèo

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục


    Tổng quan
    Giới thiệu
    Phần I. Người nghèo là ai và Vì sao họ nghèo?
    .
    1. Nghèo tới mức nào? .
    2. Các đặc trưng của người nghèo
    3. Tài sản và lợi tức
    Phần II. Chính sách công hiện nay và người nghèo .
    4. Cải cách kinh tế
    5. Cung cấp dịch vụ
    6. Đầu tư công
    7. Các mạng lưới an sinh
    Phần III. Tiến tới chú trọng nhiều hơn đến giảm nghèo trong các chính sách công .
    8. Thực hiện và giám sát tiến bộ trong thực hiện Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và giảm
    nghèo
    9. Triển khai Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và giảm nghèo ở cấp tỉnh
    10. Cải thiện cơ chế xác định đối tượng ưu tiên .
    11. Tăng cường tiếng nói và sự tham gia của người dân .
    Kết luận và khuyến nghị .
    Tài liệu tham khảo
    Quan hệ đối tác .
    Phụ lục thống kê .
    .

    Các khung

    Khung 2.1: Những nguyên nhân nghèo được nhận thức ở tỉnh Đắk Lắk .
    Khung 2.2: Quan niệm của người nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh
    Khung 2.3: “Làm sạch” đường phố Hà Nội .
    Khung 2.4: Nghèo ở trẻ em .
    Khung 2.5: Những khủng hoảng về sức khỏe và nghèo .
    Khung 3.1: Tín dụng nhỏ ở Việt Nam: Khía cạnh tài chính
    Khung 5.1. Tình trạng bỏ học .
    Khung 5.2: Quyết định 139 về Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo
    Khung 5.3: Một đại dịch đang lan tràn?
    Khung 5.4: Quan điểm về các dịch vụ khuyến nông
    Khung 6.1: Thẩm định đầu tư xét từ giác độ giảm nghèo .
    Khung 6.2: Quốc lộ 5 và cầu Mỹ Thuận .
    Khung 7.1: Thôn và trưởng thôn .
    Khung 7.2: Xác định xã nghèo
    Khung 8.1: Cải thiện chương trình đầu tư công .
    Khung 9.1: Tỏc động của việc sụt giỏ cà phờ đối với cỏc hộ gia đỡnh nụng dõn nhỏ
    Khung 10.1: Quy trình cấp thẻ hộ nghèo ở Ninh Thuận
    Khung 10.2: Phân loại của địa phương và những người di cư không có hộ khẩu
    Khung 10.3: Vẽ bản đồ nghèo trong bối cảnh di cư ồ ạt
    Khung 11.1: Tiếp cận với các chính sách và dịch vụ của nhà nước ở Đồng bằng Sông Cửu Long
    Khung 11.2: Sự tham gia của người dân vào quá trình ra quyết định ở Đắc Lắc .
    Khung 11.3: Đánh giá sự tham gia vào quyết định ở tỉnh Ninh Thuận .
    Khung 11.4: Quá trình lập kế hoạch cấp xã ở Quảng Ngãi .

    Bảng

    Bảng 1.1: Tỷ lệ nghèo và khoảng cách nghèo
    Bảng 1.2: Nghèo đói phân theo vùng .
    Bảng 1.3: Người nghèo ở đâu? .
    Bảng 1.4: Chi tiêu của các ngũ phân vị trong dân số .
    Bảng 1.5: Hệ số Gini theo chi tiêu .
    Bảng 1.6: Tỷ lệ nghèo theo ngưỡng “1 đô-la / ngày”
    Bảng 1.7: Tỷ lệ nghèo so sánh được ở một số quốc gia được lựa chọn
    Bảng 1.8: Tỷ lệ nghèo và chỉ tiêu bất bình đẳng sau khi “điều chỉnh”
    Bảng 2.1: Các chỉ tiêu xã hội ở vùng dân tộc thiểu số .
    Bảng 2.2: Các nhóm dễ tổn thương theo vùng năm 2002
    Bảng 2.3: Dân số sống ở những vùng dễ bị thiên tai năm 2002 .
    Bảng 3.1: Tình trạng không có đất ở nông thôn .
    Bảng 3.2: Diện tích đất trung bình của một hộ gia đình năm 2002 .
    Bảng 3.3: Thương mại hóa sản phẩm nông nghiệp .
    Bảng 3.4: Việc làm chính của người từ 15 tuổi trở lên
    Bảng 4.1: Quá trình chuyển đổi sang một nền kinh tế thị trường .
    Bảng 4.2: Hội nhập kinh tế Thế giới
    Bảng 5.1 Chi tiêu công cho các lĩnh vực xã hội .
    Bảng 5.2: Tỷ lệ đi học đúng tuổi
    Bảng 5.3: Chi phí cá nhân cho giáo dục năm 2002 .
    Bảng 5.4: Kết quả về sức khỏe, từ nhóm nghèo đến nhóm giàu năm 2002
    Bảng 5.5: Sử dụng dịch vụ y tế năm 2002
    Bảng 5.6: Chi tiêu cá nhân cho y tế năm 2002 .
    Bảng 5.7: Nước và Vệ sinh, từ nghèo đến giàu năm 2002
    Bảng 5.8: Chi phí cá nhân cho nước sạch năm 2002
    Bảng 5.9: Các dịch vụ khuyến nông ở cấp xã năm 2002
    Bảng 6.1: Tác động của đầu tư vào thủy lợi .
    Bảng 6.2: Chi tiêu công cho nông thôn và sản lượng nông nghiệp .
    Bảng 6.3: Chi tiêu công ở nông thôn và giảm nghèo
    Bảng 7.1: Tiếp cận với các trợ giúp ưu tiên năm 2002
    Bảng 7.2: Tác động của những trợ giúp từ chương trình XĐGN .
    Bảng 8.1: Các mục tiêu phát triển của Việt Nam .
    Bảng 9.1: Phân bổ diện tích cây trồng ở vùng núi nông thôn miền Bắc .
    Bảng 9.2: Việc làm chính của chủ hộ ở Đồng bằng sông Hồng
    Bảng 9.3: Tình hình giáo dục ở vùng Bắc Trung bộ năm 2002
    Bảng 9.4: Trồng cà phê ở Tây Nguyên năm 2002 .
    Bảng 10.1: Tương quan giữa các cách phân loại nghèo ở cấp hộ .
    Bảng 10.2: Sự tương quan giữa các tỷ lệ nghèo ở cấp xã
    Bảng A.1: Quan hệ đối tác trong đánh giá nghèo theo vùng

    Hình

    Hình 1.1: Phân bố nghèo theo vùng địa lý những năm cuối thập kỷ 90
    Hình 1.2: Nghèo đói và phát triển kinh tế giứa các nước .
    Hình 1.3: Phân bố chi tiêu của hộ
    Hình 1.4: Điều tra hộ so với tài khoản quốc gia
    Hình 2.1: Khác biệt về chi tiêu theo đầu người theo các đặc điểm của hộ năm 2002 .
    Hình 2.2: Tỷ lệ nghèo của các nhóm dân tộc thiểu số năm 2002 .
    Hình 2.3: Tỷ lệ nghèo của các dân tộc thiểu số theo vùng
    Hình 3.1: Độ mở cửa và lợi ích của giáo dục .
    Hình 3.2: Hoạt động kinh tế từ nghèo đến giàu năm 2002
    Hình 3.3: Việc làm và chi tiêu của hộ gia đình năm 2002 .
    Hình 4.1: Tỷ lệ tăng trưởng và giảm nghèo của các nước .
    Hình 4.2: Tăng trưởng và giảm nghèo giữa các tỉnh, 1993 đến 2002 .
    Hình 4.3: Dự báo về tỷ lệ nghèo đến năm 2010 .
    Hình 5.1: Chu chuyển ngân sách và tỷ lệ nghèo giữa các tỉnh năm 2002 .
    Hình 6.1: Đầu tư công và tỷ lệ nghèo giữa các tỉnh
    Hình 7.1: Khoản trợ cấp mất việc được sử dụng như thế nào? .
    Hình 7.2: Hoạt động kinh tế sau khi thôi việc .
    Hình 7.3: Đánh giá chủ quan về phúc lợi sau khi thôi việc
    Hình 8.1: Chỉ số phát triển con người năm 2001
    Hình 8.2: Chỉ số phát triển con người và tỷ lệ nghèo .
    Hình 10.1: Xác định hộ nghèo ở thôn Linh Thượng .
    Hình 10.2: Tỷ lệ nghèo cấp tỉnh và khoảng biến thiên năm 2002 .
    Hình A.1: Những xã được tiến hành Đánh giá nghèo có sự tham gia của người dân
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...