Báo Cáo Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư Công trình thủy điện Sơn Lang

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    I. PHẦN MỞ ĐẦU . 2
    I.1. Mục đích yêu cầu . 2
    I.2. Điều kiện tự nhiên 2
    I.3. Cơ sở triển khai công tác khảo sát địa hình 3
    I.4. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng 3
    I.5. Khối lượng thực hiện 4

    II. TÀI LIỆU TRẮC ĐỊA CƠ SỞ 5

    III. CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH . 6
    III.1. Nhân lực và thiết bị . 6
    III.2. Lưới khống chế trắc địa 6
    III.3. Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2.000 19
    III.4. Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5.000 20
    III.5. Đo vẽ mặt cắt . 21
    III.6. Định vị hố khoan . 22
    IV. CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU 22

    V. SẢN PHẨM 22

    VI. KẾT LUẬN . 23
    PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: BẢNG THỐNG KÊ
    Phụ lục 1-1 Bảng thống kê khối lượng
    Phụ lục 1-2 Bảng thống kê cao toạ độ khống chế
    Phụ lục 1-3 Bảng thống kê cao toạ độ hố khoan
    Phụ lục 1-4 Bảng thống kê mặt cắt

    PHỤ LỤC 2: BẢNG TÍNH TOÁN BÌNH SAI
    Phụ lục 2-1 Bảng tính toán bình sai lưới đường chuyền hạng IV
    Phụ lục 2-2 Bảng tính toán bình sai lưới đường chuyền cấp1
    Phụ lục 2-3 Bảng tính toán bình sai lưới đường chuyền cấp 2
    Phụ lục 2-4 Bảng tính toán bình sai lưới thủychuẩn hạng IV
    Phụ lục 2-5 Bảng tính thủychuẩn kỹ thuật
    Phụ lục 2-6 Bảng tính độ cao lượng giác
    PHỤ LỤC 3: SƠ ĐỒ - HÌNH ẢNH

    I. PHẦN MỞ ĐẦU:I.1. Mục đích yêu cầu:
    Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, theo thống kê trong năm 2004-2007 tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 7,5-8%/năm và dự báo sẽ duy trì tăng trưởng cao trong tương lai. Tăng trưởng điện năng là yêu cầu tất yếu để phục vụ cho tăng trưởng kinh tế, thực tế cho thấy tăng trưởng điện năng luôn phải đi trước một bước so với tăng trưởng kinh tế.
    Để đảm bảo cung cấp điện cho phát và hòa vào mạng lưới điện quốc gia nhằm đáp ứng nhu cầu phụ tải ngày càng cao, UBND tỉnh Gia Lai cho phép Công ty Kinh doanh Xuất nhập khẩu Quang Đức đầu tư xây dựng công trình thủy điện Sơn Lang 1&2, dự kiến xây dựng với qui mô Nlm = 35-36 MW, sản lượng điện hàng năm Eo = 146 triệu kWh. Công trình đã được dự kiến đưa vào qui hoạch thủy điện nhỏ và vừa.

    I.2. Điều kiện tự nhiên:
    a. Vị trí địa lý
    Công trình được xây dựng trên suối Say thuộc xã Sơn Lang - huyện KBảng - tỉnh Gia Lai. Thủy điện Sơn Lang 1 có vị trí đặt nhà máy cách thị trấn huyện KBảng khoảng 67 km Đông Bắc theo tỉnh lộ 669 B.
    - Vị trí xây dựng:
    Tuyến đập, nhà máy có toạ độ: 14[SUP]0[/SUP] 30’ 30’’ vĩ độ Bắc.
    108[SUP]0[/SUP] 34’ 01’’ kinh độ Đông.
    Nhà máy dự kiến đặt nhà máy: Bên bờ Phải sông Ray, Xã Sơn Lang, huyện K’Bảng, tỉnh Gia lai.
    Công trình được xây dựng trên suối Say thuộc xã Sơn Lang, huyện KBảng, tỉnh Gia Lai. Thủy điện Sơn Lang 2 có vị trí đặt nhà máy cách thị trấn huyện KBảng khoảng 62 km Đông Bắc theo tỉnh lộ 669 B.
    - Vị trí xây dựng:
    Tuyến đập, nhà máy có toạ độ: 14[SUP]0[/SUP] 26’ 30’’ đến 14[SUP]0[/SUP] 28’ 02’’ vĩ độ Bắc
    108[SUP]0[/SUP] 35’ 30’’ đến 108[SUP]0[/SUP] 36’ 30’’ kinh độ Đông
    Nhà máy dự kiến đặt nhà máy: Bên bờ Phải sông Say, Xã Sơn Lang, huyện K’Bảng, tỉnh Gia Lai.

    b. Đặc điểm địa hình
    Địa hình khu vực dự án nằm trong khu bảo tồn quốc gia, xa khu dân cư, đường sá đi lại khó khăn, địa hình hiểm trở bị chia cắt bởi nhiều khe suối, độ dốc lớn. Cao trình biến thiên từ 480 – 870m (chiếm khoảng 86% diện tích đất rừng nguyên sinh). Nhìn chung, địa hình rất phức tạp.

    c. Khí hậu
    Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm lớn. Tuy nhiên, yếu tố hạn chế của khí hậu là lượng mưa lớn, lại tập trung theo mùa kết hợp với địa hình thấp, chịu ảnh hưởng giao thoa của gió mùa gây mưa nhiều trong khu vực, ít nhiều ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của người dân.

    I.3. Cơ sở triển khai công tác khảo sát địa hình:
    Công tác khảo sát địa hình Dự án Nhà máy thủy điện Sơn Lang 1&2 giai đoạn dự án đầu tư được thực hiện trên các cơ sở sau:
    -UBND tỉnh Gia Lai cho phép Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu Quang Đức đầu tư xây dựng Công trình thuỷ điện Sơn Lang 1&2 tại văn bản số ./UBND-CN ngày ./ /2007.
    - Căn cứ vào đề cương và dự toán do Xí Nghiệp 2- Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 lập.
    - Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Phòng Kỹ thuật Địa hình và Ban Lãnh đạo Công ty.

    I.4. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng:
    Các tiêu chuẩn áp dụng cho công tác khảo sát địa hình Dự án Nhà máy thủy điện Sơn Lang 1&2 giai đoạn DAĐT được thực hiện trên cơ sở sau:
    - Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước xuất bản năm 1976.
    - Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 (phần ngoài trời) mã hiệu 96 TCN 43-90 do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước xuất bản năm 1990.
    - Qui phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000 của Tổng cục địa chính ban hành ký hiệu 96 TCN 42-90 (Phần trong nhà).
    - Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000 của Tổng cục địa chính ban hành năm 1995.
    - Quy phạm xây dựng lưới tam giác nhà nước hạng I, II, III và IV của Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước năm 1976.
    - Quy phạm xây dựng lưới độ cao nhà nước hạng I, II, III và IV của Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước năm 1988.
    - Qui phạm đo GPS hiện hành.
    - Công tác trắc địa trong xây dựng công trình, phần yêu cầu chung mã hiệu TCXDVN 309:2004 do Bộ Xây dựng xuất bản năm 2004.
    - Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 do Cục Đo đạc Bản đồ Nhà nước thành lập năm 2004 bằng công nghệ ảnh hàng không bao trùm toàn bộ công trình.
    - Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

    I.5. Khối lượng thực hiện:
    Xí Nghiệp Khảo sát Xây dựng Điện 2 thuộc Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 đã triển khai công tác đo đạc địa hình với khối lượng như sau:
    [TABLE="align: left"]
    [TR]
    [TD]STT
    [/TD]
    [TD]Nội dung công việc
    [/TD]
    [TD]ĐVT
    [/TD]
    [TD]Khối Lượng
    [/TD]
    [TD]Cấp địa hình
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]Đo nối điểm tam giác hạng III cũ
    [/TD]
    [TD]Điểm
    [/TD]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]Cấp VI
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]Tam giác hạng IV
    [/TD]
    [TD]Điểm
    [/TD]
    [TD]14
    [/TD]
    [TD]Cấp VI
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    3
    [/TD]
    [TD]Đường chuyền cấp 1
    [/TD]
    [TD]Điểm
    [/TD]
    [TD]30
    [/TD]
    [TD]Cấp VI
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]Đường chuyền cấp 2
    [/TD]
    [TD]Điểm
    [/TD]
    [TD]45
    [/TD]
    [TD]Cấp VI
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]Thủy chuẩn hạng IV
    [/TD]
    [TD]km
    [/TD]
    [TD]149.9
    [/TD]
    [TD]Cấp V
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]Thủy chuẩn kỹ thuật
    [/TD]
    [TD]km
    [/TD]
    [TD]10.1
    [/TD]
    [TD]Cấp V
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2.000
    h=1m, trong đó:
    Trên cạn
    Dưới nước
    [/TD]
    [TD]ha
    [/TD]
    [TD]
    229.842
    220.159
    9.683
    [/TD]
    [TD]Cấp VI
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8
    [/TD]
    [TD]Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5.000
    , h=2m
    Trên cạn
    Dưới nước
    [/TD]
    [TD]ha
    [/TD]
    [TD]
    329.76
    295.908
    33.852
    [/TD]
    [TD]Cấp VI
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9
    [/TD]
    [TD]Số hóa bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2000 H=1m
    [/TD]
    [TD]ha
    [/TD]
    [TD]229.84
    [/TD]
    [TD]khó khăn loại 3
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]Số hóa bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5000 H=1m
    [/TD]
    [TD]ha
    [/TD]
    [TD]329.76
    [/TD]
    [TD]khó khăn loại 3

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11
    [/TD]
    [TD]In bản đồ màu tỉ lệ 1/2000 (7 bộ *6 tờ)
    [/TD]
    [TD]Tờ
    [/TD]
    [TD]42
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12
    [/TD]
    [TD]In bản đồ màu tỉ lệ 1/5000 (7 bộ *4 tờ)
    [/TD]
    [TD]Tờ
    [/TD]
    [TD]28
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13
    [/TD]
    [TD]Đo vẽ mặt cắt dọc suối Say
    [/TD]
    [TD]km
    [/TD]
    [TD]7.425
    [/TD]
    [TD]Cấp VI
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14
    [/TD]
    [TD]Đo vẽ mặt cắt ngang thủy văn
    Trên cạn
    Dưới nước
    [/TD]
    [TD]km
    [/TD]
    [TD]3.428
    3.165
    0.263
    [/TD]
    [TD]Cấp VI
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]15
    [/TD]
    [TD]Định vị điểm phục vụ địa chất
    [/TD]
    [TD]Điểm
    [/TD]
    [TD]71
    [/TD]
    [TD]Cấp VI
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]16
    [/TD]
    [TD]Phát cây phục vụ đo vẽ(10%diện tích đo)
    [/TD]
    [TD]ha
    [/TD]
    [TD]50
    [/TD]
    [TD]Có mái dốc
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]17
    [/TD]
    [TD]Chuyển quân:
    Ô tô
    Người
    Cự ly vận chuyển
    [/TD]
    [TD]
    Chiếc
    Người
    km
    [/TD]
    [TD]
    01
    15
    200
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    II. TÀI LIỆU TRẮC ĐỊA CƠ SỞ:
    Tài liệu trắc địa cơ sở cho công tác khảo sát địa hình giai đoạn này là các mốc khống chế tam giác nhà nước hệ VN2000, L = 108[SUP]0[/SUP]30’, múi 3[SUP]0[/SUP] phù hợp với tọa độ Địa Chính cũng như múi chiếu của khu vực. Cụ thể là những tài liệu sau:
    - Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/50.000, 1/10.000.
    - Các mốc khống chế cao toạ độ trong khu vực công trình.
    Sử dụng hệ tọa độ VN-2000, KTT = 108[SUP]0[/SUP]30’, múi 3[SUP]0[/SUP]
    Sử dụng hệ cao độ Hòn Dấu - Hải Phòng.


    [TABLE="align: left"]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD][TABLE="width: 631"]
    [TR]
    [TD]Tên điểm
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Toạ độ
    [/TD]
    [TD]
    Cao độ H (m)

    [/TD]
    [TD]Ghi chú
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]X (m)
    [/TD]
    [TD]Y (m)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]850431
    [/TD]
    [TD]1596784.960
    [/TD]
    [TD]505030.226
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]ĐCCS
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]850432
    [/TD]
    [TD]1589484.594
    [/TD]
    [TD]503377.809
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]“
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]850433
    [/TD]
    [TD]1588407.868
    [/TD]
    [TD]507374.509
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]“
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]II (TT-KT)17
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]1199.5711
    [/TD]
    [TD]Thủy chuẩn hạng II
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]II (TT-KT)18
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]1163.5136
    [/TD]
    [TD]Thủy chuẩn hạng II
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...