Báo Cáo báo cáo điều tra lao động và việc làm 2011

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Ngày 7 tháng 12 năm 2010, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
    Quyết định số 934/QĐ-TCTK về Điều tra lao động và việc làm năm 2011, Phương
    án điều tra được ban hành kèm theo Quyết định này. Đây là lần đầu tiên Tổng cục
    Thống kê thực hiện Điều tra lao động và việc làm theo quý để cung cấp số liệu
    thường xuyên và kịp thời hơn về thị trường lao động cho các nhà quản lý và hoạch
    định chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
    Mục đích của cuộc điều tra nhằm thu thập những thông tin cơ bản về thị
    trường lao động năm 2011 có tính kế thừa và so sánh với số liệu các cuộc điều tra
    lao động - việc làm hàng năm trước đây của Tổng cục Thống kê, phù hợp với
    chuẩn mực quốc tế, phục vụ việc đánh giá sự biến động của thị trường lao động
    giữa các quý trong năm và giám sát ảnh hưởng của biến động kinh tế lên thị trường
    lao động nước ta. Các thông tin tổng hợp đại diện cho cả nước, khu vực thành thị
    và nông thôn, 6 vùng kinh tế - xã hội, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh sau mỗi
    quý điều tra và 63 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đối với cả năm điều tra.
    Đây là cuộc điều tra chuyên sâu, nội dung phức tạp, mỗi tháng chỉ chọn từ
    16 đến 24 địa bàn/tỉnh, thành phố (riêng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có 80
    địa bàn), mỗi địa bàn chỉ điều tra 20 hộ. Vì vậy, để bảo đảm yêu cầu chất lượng và
    ổn định cán bộ điều tra, Tổng cục Thống kê đã chọn các cán bộ của ngành Thống
    kê làm điều tra viên, tổ trưởng điều tra và giám sát viên. Trong thời gian điều tra,
    điều tra viên thực hiện phỏng vấn ghi phiếu với sự kiểm tra giám sát và hướng dẫn
    trực tiếp của tổ trưởng điều tra. Ngoài việc kiểm tra uốn nắn các sai sót trong công
    tác điều tra ghi phiếu của điều tra viên, tổ trưởng còn có trách nhiệm kiểm tra ngẫu
    nhiên một số phiếu để đảm bảo điều tra viên thực hiện công việc của mình đạt chất
    lượng cao. Sau khi kiểm tra và hiệu đính tại địa bàn, phiếu điều tra được chuyển về
    Cục Thống kê tỉnh, thành phố. Tại đây, phiếu đã được kiểm tra lại, chủ yếu là kiểm
    tra lô-gíc và ghi mã. Sau đó, toàn bộ phiếu điều tra được chuyển về Trung tâm Tin
    học Thống kê Khu vực I để tiến hành xử lý.
    Báo cáo này trình bày các kết quả chủ yếu của cuộc Điều tra lao động và
    việc làm trong năm 2011, nhằm cung cấp các thông tin về lao động và việc làm
    iii
    cho người sử dụng. Cuộc điều tra thu thập thông tin về các hoạt động chính liên
    quan đến thị trường lao động đối với những người từ 15 tuổi trở lên, vì vậy các chỉ
    tiêu về thị trường lao động nêu trong báo cáo này chủ yếu được tính cho nhóm
    người từ 15 tuổi trở lên. Do ở nước ta có nhu cầu sử dụng các chỉ tiêu của thị
    trường lao động đối với nhóm tuổi trong độ tuổi lao động (nam từ 15 đến hết 59
    tuổi và nữ từ 15 đến hết 54 tuổi), kết quả đối với nhóm tuổi này được tính riêng
    cho một số chỉ tiêu chủ yếu về thất nghiệp và thiếu việc làm.
    Cuộc điều tra Lao động và Việc làm năm 2011 đã nhận được sự hỗ trợ kỹ
    thuật của tổ chức Lao động Quốc tế (ILO). Tổng cục Thống kê đánh giá cao sự hỗ
    trợ này và mong tiếp tục nhận được sự hỗ trợ của ILO cho các cuộc điều tra tới.
    Tổng cục Thống kê hy vọng báo cáo sẽ đáp ứng được những yêu cầu thông
    tin cơ bản của những người làm công tác nghiên cứu hoạch định chính sách kinh tế -
    xã hội, đặc biệt là những người làm công tác liên quan đến vấn đề lao động và việc
    làm và mong nhận được những ý kiến xây dựng của bạn đọc.
    Ý kiến đóng góp và thông tin chi tiết, xin liên hệ theo địa chỉ sau đây:
    Vụ Thống kê Dân số và Lao động, Tổng cục Thống kê, 6B Hoàng Diệu, Hà Nội.
    Điện thoại: +(84 4) 38 230 100, 38 433 353;
    Fax: +(84 4) 37 339 287;
    Email: <a class="__cf_email__" href="http://www.cloudflare.com/email-protection" data-cfemail="debabfb0adb1b2bfb1bab1b0b99eb9adb1f0b9b1a8f0a8b0">[email protected]<script type="text/javascript">
    (function(){try{var s,a,i,j,r,c,l,b=document.getElementsByTagName("script");l=b[b.length-1].previousSibling;a=l.getAttribute(data-cfemail);if(a){s=;r=parseInt(a.substr(0,2),16);for(j=2;a.length-j;j+=2){c=parseInt(a.substr(j,2),16)^r;s+=String.fromCharCode(c);}s=document.createTextNode(s);l.parentNode.replaceChild(s,l);}}catch(e){}})();

    TỔNG CỤC THỐNG KÊ
    iv
    MỤC LỤC
    Giới thiệu iii
    Mục lục . v
    Tóm tắt các kết quả chủ yếu 1
    PHẦN 1: KẾT QUẢ CHỦ YẾU . 9
    I. LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG 11
    1. Quy mô và phân bố lực lượng lao động 11
    2. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động 12
    3. Đặc trưng của lực lượng lao động 15
    II. VIỆC LÀM . 18
    1. Quy mô và sự biến động số người có việc làm . 18
    2. Tỷ số việc làm trên dân số 19
    3. Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo . 20
    4. Cơ cấu lao động có việc làm theo nghề nghiệp . 21
    5. Cơ cấu lao động có việc làm theo ngành kinh tế 23
    6. Cơ cấu lao động có việc làm theo loại hình kinh tế . 26
    7. Cơ cấu lao động có việc làm theo vị thế việc làm 28
    8. Thu nhập bình quân/tháng của lao động làm công ăn lương . 29
    9. Số giờ làm việc bình quân/tuần . 33
    III. THẤT NGHIỆP . 35
    1. Một số đặc trưng của người thất nghiệp . 35
    2. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động 37
    3. Phương thức tìm việc của những người đang tìm kiếm việc làm . 41
    IV. DÂN SỐ KHÔNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ . 42
    v
    PHẦN 2: CÁC BIỂU SỐ LIỆU 45
    Biểu 1: Phân bố dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo giới tính và tình
    trạng hoạt động kinh tế, năm 2011 47
    Biểu 2: Phân bố dân số trong tuổi lao động chia theo giới tính và tình
    trạng hoạt động kinh tế, năm 2011 56
    Biểu 3: Cơ cấu dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo tình trạng hoạt
    động kinh tế, năm 2011 65
    Biểu 4: Cơ cấu dân số trong tuổi lao động chia theo tình trạng hoạt
    động kinh tế, năm 2011 74
    Biểu 5: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo quý của năm
    2011 . 83
    Biểu 6: Lực lượng lao động trong tuổi lao động chia theo quý của
    năm 2011 . 85
    Biểu 7: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên, năm
    2011 . 87
    Biểu 8: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động trong tuổi lao động, năm
    2011 . 90
    Biểu 9: Cơ cấu tuổi của lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên, năm
    2011 . 93
    Biểu 10: Cơ cấu tuổi của lực lượng lao động trong tuổi lao động, năm
    2011 . 98
    Biểu 11: Cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo trình
    độ chuyên môn kỹ thuật, năm 2011 101
    Biểu 12: Cơ cấu lực lượng lao động trong tuổi lao động chia theo trình
    độ chuyên môn kỹ thuật, năm 2011 104
    Biểu 13: Số người có việc làm từ 15 tuổi trở lên chia theo quý của
    năm 2011 . 107
    Biểu 14: Số người có việc làm trong tuổi lao động chia theo quý của
    năm 2011 . 109
    Biểu 15: Tỷ số việc làm trên dân số của dân số từ 15 tuổi trở lên, năm
    2011 . 111
    Biểu 16: Tỷ số việc làm trên dân số của dân số trong tuổi lao động,
    năm 2011 . 114
    vi
    Biểu 17: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên
    môn kỹ thuật, năm 2011 117
    Biểu 18: Cơ cấu lao động trong tuổi lao động chia theo trình độ
    chuyên môn kỹ thuật, năm 2011 120
    Biểu 19: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo nghề nghiệp,
    năm 2011 . 123
    Biểu 20: Cơ cấu lao động trong tuổi lao động chia theo nghề nghiệp,
    năm 2011 . 128
    Biểu 21: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo ngành kinh tế,
    năm 2011 . 133
    Biểu 22: Cơ cấu lao động trong tuổi lao động chia theo ngành kinh tế,
    năm 2011 . 142
    Biểu 23: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo loại hình kinh tế,
    năm 2011 . 151
    Biểu 24: Cơ cấu lao động trong tuổi lao động chia theo loại hình kinh
    tế, năm 2011 154
    Biểu 25: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo vị thế việc làm,
    năm 2011 . 157
    Biểu 26: Cơ cấu lao động trong tuổi lao động chia theo vị thế việc
    làm, năm 2011 159
    Biểu 27: Thu nhập bình quân/tháng của lao động làm công ăn lương
    từ 15 tuổi trở lên chia theo vùng kinh tế - xã hội và quý, năm
    2011 . 161
    Biểu 28: Thu nhập bình quân/tháng của lao động làm công ăn lương
    từ 15 tuổi trở lên chia theo khu vực kinh tế và quý, năm 2011 163
    Biểu 29: Thu nhập bình quân/tháng của lao động làm công ăn lương
    từ 15 tuổi trở lên chia theo loại hình kinh tế và quý, năm
    2011 . 166
    Biểu 30: Thu nhập bình quân/tháng của lao động làm công ăn lương
    từ 15 tuổi trở lên, năm 2011 169
    Biểu 31: Số giờ làm việc bình quân/tuần của lao động từ 15 tuổi trở
    lên chia theo vùng kinh tế - xã hội và quý, năm 2011 . 172
    Biểu 32: Số giờ làm việc bình quân/tuần của lao động từ 15 tuổi trở
    lên chia theo khu vực kinh tế và quý, năm 2011 . 174
    Biểu 33: Số giờ làm việc bình quân/tuần của lao động từ 15 tuổi trở
    lên chia theo loại hình kinh tế và quý, năm 2011 177
    vii
    Biểu 34: Số giờ làm việc bình quân/tuần của lao động từ 15 tuổi trở
    lên, năm 2011 . 180
    Biểu 35: Tỷ trọng lao động chia theo nhóm giờ làm việc trong tuần,
    năm 2011 . 183
    Biểu 36: Số người thiếu việc làm từ 15 tuổi trở lên chia theo quý của
    năm 2011 . 192
    Biểu 37: Số người thiếu việc làm trong tuổi lao động chia theo quý,
    năm 2011 . 194
    Biểu 38: Tỷ lệ thiếu việc làm từ 15 tuổi trở lên, năm 2011 . 196
    Biểu 39: Tỷ lệ thiếu việc làm trong tuổi lao động, năm 2011 . 199
    Biểu 40: Số người thất nghiệp từ 15 tuổi trở lên chia theo quý, năm
    2011 . 202
    Biểu 41: Số người thất nghiệp trong tuổi lao động chia theo quý, năm
    2011 . 204
    Biểu 42: Tỷ lệ thất nghiệp từ 15 tuổi trở lên, năm 2011 . 206
    Biểu 43: Tỷ lệ thất nghiệp trong tuổi lao động, năm 2011 209
    Biểu 44: Tỷ lệ thất nghiệp từ 15 tuổi trở lên chia theo nhóm tuổi, năm
    2011 . 212
    Biểu 45: Tỷ lệ thất nghiệp trong tuổi lao động chia theo nhóm tuổi,
    năm 2011 . 217
    Biểu 46: Tỷ trọng phương thức tìm việc/xin việc của những người
    đang tìm việc từ 15 tuổi trở lên, năm 2011 . 220
    Biểu 47: Tỷ trọng phương thức tìm việc/xin việc của những người
    đang tìm việc trong tuổi lao động, năm 2011 . 225
    Biểu 48: Số người không hoạt động kinh tế từ 15 tuổi trở lên chia theo
    quý, năm 2011 230
    Biểu 49: Số người không hoạt động kinh tế trong tuổi lao động chia
    theo quý, năm 2011 . 232
    Biểu 50: Cơ cấu tuổi của những người không HĐKT từ 15 tuổi trở lên,
    năm 2011 . 234
    Biểu 51: Cơ cấu tuổi của những người không HĐKT trong tuổi lao
    động, năm 2011 239
    viii
    PHẦN 3: THIẾT KẾ ĐIỀU TRA VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN 243
    I. THIẾT KẾ, ƯỚC LƯỢNG VÀ TÍNH TOÁN SAI SỐ MẪU 245
    1. Dàn chọn mẫu 245
    2. Xác định cỡ mẫu và phân bổ mẫu 245
    3. Ước lượng mẫu 246
    4. Tính toán sai số mẫu 249
    II. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM 253
    1. Sơ đồ khái niệm . 253
    2. Các định nghĩa và khái niệm 253
    PHẦN 4: CÁC PHỤ LỤC . 261
    Phụ lục 1: Các bảng tính sai số mẫu 263
    Phụ lục 2: Phân bổ phạm vi điều tra mẫu chi tiết . 331
    Phụ lục 3: Phiếu điều tra . 333
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...