Báo Cáo Báo cáo đánh giá tác động môi trường xí nghiệp thuộc da quy mô nhỏ

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CHƯƠNG I:
    HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ THUỘC DA QUY
    MÔ NHỎ
    1. TỔNG QUAN:

    1.1. Khái niệm:
    Ngành công nghiệp thuộc da là ngành sản xuất, chế biến da tươi ( hoặc da muối ) thành các loại da thành phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng như giày dép, y phục, túi xách, niệm ghế .
    1.2. Đặc điểm công nghệ:
    Công nghiệp thuộc da là công nghiệp lâu đời và có khắp nơi trên thế giới.
    Nguyên liệu chính là da động vật và các hoá chất cần thiết cho các công đoạn sản xuất. Sản phẩm của ngành công nghiệp này là da thuộc.
    Trong thuộc da, người ta dùng phương pháp hoá học để khử lớp ngoài và lớp trong. Lớp giữa Corium chính là lớp da thật.
    Da sống động vật thường gồm 3 lớp:
    - Lớp ngoài: lớp biểu bì Epidermis ( có chứa lông ).
    - Lớp giữa Corium ( Keration ) - lớp mô mạch liên kết. Lớp này có chứa collagen, protein và Elastin.
    - Lớp trong Cubcutis ( lớp dưới da ) là lớp thịt và lớp mỡ.
    Nhu cầu nước 80-100 m3/ tấn da tươi.
    2. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG:
    2.1. Mô tả cơ sở:
    Địa chỉ : Đường Aâu Cơ , P9 , Q Tân Bình – TPHCM.
    Lịch sử cơ sở : cơ sở bắt đầu hoạt động sản xuất theo kiểu thủ công từ trước năm 1980. Sau năm 1980, cơ sở hoạt động với qui mô lớn hơn, trang bị máy móc đầy đủ hơn . Hiện nay tại cơ sở việc quản lý điều hành do một người làm chủ, những kỹ thuật ở các khâu chính do 2 thợ kỹ thuật đảm trách.
    Các loại sản phẩm chính : sản phẩm chủ yếu của cơ sở là da làm giày , cặp và các vật dụng khác.
    Năng suất của cơ sở : mỗi tháng cơ sở sản xuất khoảng 30 tấn da. Tuy nhiên vào mùa tết và khai trường thì nhu cầu da của thị trường tăng lên, có khi cơ sở sản xuất đến 2 – 3 tấn /ngày.
    Diện tích mặt bằng sản xuất : 600m2. Ngoài ra, cơ sở có 1 tầng gác có diện tích bằng trệt.
    Số công nhân trong cơ sở hiện nay là 12 người, tất cả đều là lao động phổ thông. Trong đó có 2 thợ kỹ thuật chính chuyên lo các khâu hồi tươi, quay vôi, thuộc phèn, nhuộm màu.
    Thời gian làm việc của cơ sở ( từ thứ 2 đến thứ 7 ):
    ã Ca 1 : từ 7:30 sáng tới 12:00 trưa
    ã Ca 2 : từ 13:30 chiều tới 17:30
    Riêng chủ nhật thì làm từ 7:30 sáng đến 12:00 trưa.
    2.2. Tình hình hoạt động của cơ sở:
    Hiện nay, cơ sở hoạt động với công suất khá ổn định, trung bình là 1 tấn da muối/ ngày. Chính vì vậy, mọi hoạt động của cơ sở rất đều đặn.
    Tất cả các khâu kỹ thuật chính tại cơ sở do 2 thợ kỷ thuật phụ trách. Tất cả các thông số trong sản xuất được ghi chép rất cẩn thận.
    Cơ sở đang lắp đặt 1 thùng quay Thái Lan để thay thế cho các thùng kiểu cũ. Được biết thùng quay mới này sẽ sử dụng vào mục đích quay vôi.
    Mặt bằng sản xuất của cơ sở tương đối rộng rãi nên máy móc, thiết bị được sắp xếp khoa học, rất gọn gàng thuận tiện trong sản xuất.
    2.3. Hiện trạng môi trường của cơ sở:
    Hiện tại cơ sở chưa có 1 hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn nào. Tuy nhiên, cơ sở đã xây dựng 1 hệ thống xử lý khí thải . Đây là hệ thống dạng tháp lọc nước được lắp đặt tại khu vực sơn. Hiện nay, toàn bộ nước thải của cơ sở được xả vào hệ thống thoát nước chung của Thành Phố.
    Hiện tại, cơ sở chưa có chính sách môi trường nào cho việc cải thiện môi trường làm việc cũng như chưa tuân thủ các tiêu chuẩn về chất lượng không khí, tiêu chuẩn về nước thải công nghiệp mà vẫn còn hoạt động theo lối truyền thống.
    3. CÁC NGUYÊN NHIÊN LIỆU ĐẦU VÀO:
    Nguồn nguyên liệu sản xuất của cơ sở là da bò muối. Khoảng 20% da muối thu mua nội địa tại các lò giết mổ, còn lại 80% thu mua ở các tỉnh thông qua những nhà buôn da.
    Ngoài ra, còn có các nguyên vật liệu khác:
    STT Loại nguyên liệu Tiêu thụ ( tấn/năm )
    1 Đá thúi nhẹ ( NaHS) 3.2
    2 Chất tẩy mỡ 0.365
    3 Chất chống thúi B7 0.09
    4 Soda nóng ( Na2CO3 ) 0.365
    5 Men hồi tươi 0.55
    6 Chất chống nhăn  0.915
    7 Vôi 4.5
    8 Muối hột 18.8
    9 Muối diêm( KNO3 ) 3.65
    10 Men làm mềm P7 0.365
    11 Acid formic ( HCOOH ) 2.2
    12 Acid sunfuric ( H2SO4 ) 1.46
    13 Phèn Crôm 12.8
    14 Soda lạnh (NaHCO3 ) 0.25
    15 Chất làm mềm da WF 0.9
    16 Syntan GP làm dẻo da 2.75
    17 Mimosa làm đầy mặt da 5.5
    18 Chất dẫn xuyên SN 1.825
    19 Màu nhuộm 3.1
    20 Dầu tổng hợp G60 5.475
    21 Dầu xuyên ITS 5.475
    22 Dầu FO 7300 lit
    Mọi hoạt động sản xuất đều chỉ dùng nước giếng khoan cung cấp.
    Lượng năng lượng tiêu thụ:
    ã Điện : 3000Kwh/tháng.
    ã Dầu FO lọc : 40-50 lit/ngày.
    Lượng nước sử dụng cho sản xuất: 20-25 m3/ ngày.
    4. CÁC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT:
    Các máy móc thiết bị sử dụng tại cơ sở:

    Tên máy móc, thiết bị Năm sản xuất Nước sản xuất Số lượng
    Thùng quay 1995 Việt Nam 6
    Máy in bông 1998 Đức 6
    Máy cán nước ép 2002 Việt Nam 6
    Bàn căng 1994 Trung Quốc 6
    Máy nạo thit 1996,1998 Trung Quôc 7
    Máy sơn 1992 Ý 7
    Máy vò mềm 1992 Trung Quốc 1
    Maý lấy li 2002 Taiwan 1
    Máy sấy da 2002 Việt Nam 1
    Máy đo 2001 Trung Quôc 1
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...