Báo Cáo Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    MỞ ĐẦU 4

    1. Xuất xứ của Dự án 4
    2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 5
    3. Các phương pháp sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường 9
    4. Tổ chức thực hiện ĐTM 11
    CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 13

    1.1. Tên dự án 13
    1.2. Chủ dự án 13
    1.3. Vị trí địa lý của Dự án 13
    1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 15
    1.4.1. Các hạng mục công trình chính 15
    1.4.2. Các công trình phụ trợ và khả năng đáp ứng 16
    1.4.3. Quy trình công nghệ sản xuất của Dự án 18
    1.4.4. Danh mục các loại máy móc, trang thiết bị tại Nhà máy 19
    1.4.5. Nhu cầu nguyên nhiên liệu phục vụ cho Nhà máy 20
    1.4.6. Nhu cầu nhân lực phục vụ cho Nhà máy 22
    1.4.7. Sản phẩm, công suất 23
    1.4.8. Tiến độ thực hiện Dự án 23
    1.4.9. Tổng vốn đầu tư Dự án 23
    CHƯƠNG 2 25
    ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI 25

    2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường 25
    2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất 25
    2.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn 25
    2.1.3. Hiện trạng các thành phần tự nhiên khu vực Dự án 30
    2.2. Điều kiện kinh tế – xã hội 33
    2.2.1. Điều kiện kinh tế 33
    2.2.2. Điều kiện xã hội 34
    2.3. Hiện trạng hạ tầng KCN Sóng Thần 2 34
    CHƯƠNG 3 36
    ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 36

    3.1. Đánh giá tác động 36
    3.1.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải 36
    3.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải 57
    3.1.3. Đối tượng bị tác động 61
    3.1.4. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường do dự án gây ra 63
    3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 65
    CHƯƠNG 4 67
    NHỮNG BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 67

    4.1. Đối với các tác động xấu 67
    4.1.1. Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị 67
    4.1.2. Khống chế tác động xấu trong giai đoạn hoạt động 70
    4.2. Đối với sự cố môi trường 80
    4.2.1. Khống chế các sự cố và rủi ro môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị 80
    4.2.2. Khống chế các sự cố và rủi ro môi trường trong giai đoạn hoạt động 81
    CHƯƠNG 5 84
    CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 84

    5.1. Chương trình quản lý môi trường 84
    5.2. Chương trình giám sát môi trường 88
    5.2.1. Giám sát chất thải 88
    5.2.2. Giám sát khác 89
    5.3. Dự toán kinh phí cho các hệ thống xử lý môi trường và giám sát môi trường 90
    CHƯƠNG 6 91
    THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 91
    KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 92

    1. Kết luận 92
    2. Kiến nghị 93
    3. Cam kết 93


    DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT



    BOD¬5 - Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 200C – đo trong 5 ngày
    CBCNV - Cán bộ công nhân viên
    CHXHCN - Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
    COD - Nhu cầu oxy hóa học
    CTCC - Công trình công cộng
    CTNH - Chất thải nguy hại
    DO - Ôxy hòa tan
    EC - Độ dẫn điện
    ĐT - Đường tỉnh
    ĐTM - Đánh giá tác động môi trường
    MPN - Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi sinh)
    NTU - Đơn vị đo độ đục
    PCCC - Phòng cháy chữa cháy
    Pt – Co - Đơn vị đo màu (thang màu Pt – Co)
    QCVN - Quy chuẩn Việt Nam
    SS - Chất rắn lơ lửng
    TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
    UBND - Ủy ban Nhân dân
    WB - Ngân hàng thế giới
    WHO - Tổ chức Y tế Thế giới
    VOC - Chất hữu cơ bay hơi
    XD - Xây dựng
    XLNT - Xử lý nước thải









    MỞ ĐẦU

    1. Xuất xứ của Dự án
    a) Tóm tắt xuất xứ của Dự án

    Cùng với sự phát triển và định hướng phát triển kinh tế – xã hội của cả nước trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bình Dương là tỉnh có sự thu hút đầu tư mạnh mẽ trong và ngoài nước với nhiều loại hình kinh tế sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho tỉnh nhà. Kinh tế ngày càng phát triển đời sống của người dân ngày càng nâng cao, nhu cầu sử dụng những sản phẩm tiện dụng ngày càng tăng, đặc biệt là các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng.
    Từ những yêu cầu thị trường và khả năng nguyên liệu dồi dào phong phú (nhập khẩu nước ngoài và trong nước), ngành sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng xuất khẩu không những mở rộng mà còn chuyển hướng đa dạng các mặt hàng, nâng cao chất lượng tạo ra các sản phẩm có giá trị cao, từng bước chuyển các mặt hàng truyền thống như hiện nay sang xuất khẩu mặt hàng cao cấp để tìm kiếm thị trường mới, xuất khẩu ra các nước trên thế giới.
    Trước những thuận lợi đó, Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng tiến hành đầu tư “Nhà máy sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng – công suất 120.000 sản phẩm/năm” tại KCN Sóng Thần 2 nhằm sản xuất ra các mặt hàng chất lượng cao với mẫu mã đẹp và hiện đại, tăng cường sức cạnh tranh, gia tăng thị phần của Công ty trên thị trường khu vực và quốc tế.
    Chấp hành Luật bảo vệ môi trường do Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị định số 29/2011/NĐ – CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/TT – BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương thẩm định, phê duyệt.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...