Báo Cáo BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TĂNG ĐỘ SÂU KHAI THÁC ĐẾN MỨC -60m MỎ ĐÁ XÂY DỰNG

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu

    BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
    DỰ ÁN ĐẦU TƯ TĂNG ĐỘ SÂU KHAI THÁC ĐẾN MỨC -60m
    MỎ ĐÁ XÂY DỰNG TÂN BẢN, PHƯỜNG BỬU HÒA,
    THÀNH PHỐ BIÊN HOÀ, TỈNH ĐỒNG NAI

    MỤC LỤC

    Trang

    Mở đầu 4

    Chương I Mô tả tóm tắt dự án 7

    Chương II Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội 23

    Chương III Đánh giá các tác động môi trường 39

    Chương IV Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
    54

    Chương V Cam kết thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường 64

    Chương VI Chương trình quản lý và giám sát môi trường 66

    Chương VII Dự toán kinh phí cho các công trình môi trường 69

    Chương VIII Tham vấn ý kiến cộng đồng 73

    Chương IX Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá 74

    Kết luận và kiến nghị 76

    Các TCVN được áp dụng trong dự án. 77

    Kết quả đo hiện trạng môi trường và ý kiến cộng đồng 84





    MỞ ĐẦU
    1. Xuất xứ của dự án.

    Mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai của Công ty TNHH Một Thành Viên XD & SX VLXD Biên Hoà đã được sự chấp thuận của UBND tỉnh Đồng Nai tại công văn số 5865/UBND – CN ngày 19/9/2005 cho phép Công ty lập thủ tục thăm dò phần sâu trên diện tích 12,8ha đến mức -60m.
    Báo cáo kết quả thăm dò phần sâu được thành lập vào tháng 12 năm 2005 và đã được Hội đồng đánh giá trữ lượng Khoáng sản phê chuẩn theo quyết định số 5228/QĐ-UBND, ngày 29/05/2006, do Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai ký.
    Dựa trên kết quả trữ lượng được phê duyệt, Công ty TNHH Một thành viên XD & SX VLXD Biên Hoà tiến hành thành lập Dự án đầu tư tăng độ sâu khai thác đến mức -60m mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai để xin cấp phép khai thác với công suất khai thác1.800.000m3/năm và thời gian hoạt động của mỏ là 3,5 năm (theo thiết kế khai thác).
    Nhằm thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường của dự án và làm cơ sở trình các cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Công ty TNHH Một thành viên XD & SX VLXD Biên Hoà đã tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dự án đầu tư tăng độ sâu khai thác đến mức -60m-Mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai” .
    Mục đích thành lập của Báo cáo ĐTM:
    - Trên cơ sở các biện pháp, công suất khai thác của dự án đầu tư khai thác, cơ sở hiện trạng môi trường nền của khu mỏ, Báo cáo sẽ dự báo và đánh giá các tác động môi trường tiềm tàng chính của dự án lên môi trường xung quanh.
    - Phân tích một cách có căn cứ khoa học những tác động có lợi, có hại mà dự án gây ra cho môi trường trong khu vực.
    - Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp để bảo vệ môi trường, xử lý một cách hợp lý mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường của khu vực dự án nói riêng, cũng như trong khu vực.
    - Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường và cải tạo môi trường cảnh quan khu mỏ sau khi kết thúc khai thác, đóng cửa mỏ.
    2. Các căn cứ pháp lý để lập Báo cáo ĐTM:
    a. Các văn bản pháp quy, pháp lý
    + Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực thi hành từ 01/07/2006.
    + Luật Khoáng sản được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 20/03/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
    + Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
    + Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
    + Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
    + Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09/11/2005 của chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 105/2005/TT-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện phí bảo vệ môi trường.
    + Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi trường ngày 08/09/2006 Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường đối và cam kết bảo vệ môi trường.
    + Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT ngày 22/10/1999 hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản và Công văn số 832/BKHCNMT-MTg ngày 08/04/2002 của Bộ Khoa học-Công nghệ và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
    + Căn cứ TCVN 4586-1997 do Ủy Ban KH-CN ban hành năm 1997 về yêu cầu an toàn khi bảo quản, vận chuyển và sử dụng Vật Liệu Nổ Công Nghiệp.
    + Quyết định số 155/1999/QĐ.TTg ngày 16/07/1999 của Thủ tuớng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý chất thải nguy hại.
    + Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc "Công bố danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường bắt buộc áp dụng".
    + Quyết định số 2128/QĐ-CNCL ngày 18/03/2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc cho phép sử dụng vật liệu nổ;
    + Quyết định số 2954/QĐ.CT.UBT ngày 03/11/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc "Thực hiện ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai".
    + Quyết định số 210/2005/QĐ.UBT ngày 20/01/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc "Quy định về phân vùng môi trường nước và không khí để áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN-2001 trên địa bàn tỉnh".
    + Quyết định số 50/2006/QĐ.UBND ngày 08/06/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quyết định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
    + Công văn của UBND tỉnh Đồng Nai số 5865/UBND-CN ngày 19/9/2005 cho phép Công ty Xây dựng và Sản xuất VLXD Biên Hòa lập thủ tục thăm dò phần sâu đến mức -60m tại mỏ đá xây dựng Tân Bản, P.Bửu Hoà, Tp.Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai.
    b. Cơ sở về kỹ thuật để lập Báo cáo ĐTM.
    - Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Điều chỉnh nâng công suấtmo3 đá Tân Bản đạt 1.000.000m3 đá thành phẩm/năm” và Quyết phê duyệt số 1443/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2004.
    - Báo cáo kết quả thăm dò phần sâu mỏ đá xây dựng Tân Bản, phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai và Quyết định phê chuẩn số 5228/QĐ-UBND ngày 29/05/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
    - Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư tăng độ sâu khai thác đến mức -60m mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai, với công suất khai thác 1.800.000m3/năm và Quyết định phê duyệt của Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Xây dựng và Sản xuất VLXD Biên Hòa.
    - Các kết quả phân tích mẫu tại khu vực thực hiện dự án.
    - Các tài liệu thực tế về điều tra, khảo sát hiện trạng khu vực.
    3. Tổ chức thực hiện ĐTM.
    Để thực hiện báo cáo ĐTM này, chủ dự án là Công ty TNHH một thành viên Xây dựng và Sản xuất VLXD Biên Hòa đã ký Hợp đồng kinh tế số 512/HĐKT ngày 17/02/2006 với Công ty TNHH Tư vấn VEDA lập bản Báo cáo này.
    Đơn vị tư vấn : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VEDA.
    Do ông : Đoàn Sinh Huy làm Giám đốc.
    Địa chỉ liên hệ : 54/14 đường Bạch Đằng, phường 2, quận Tân Bình, Thành phố Hồ chí Minh.
    Điện thoại : (08) 8453130 Fax: (08) 8453130
    Tham gia thực hiện lập báo cáo gồm:
    - Phạm Thế Thạch Kỹ sư địa chất, chủ biên;
    - Phạm Thái Hợp Kỹ sư khai thác, tác giả;
    - Vũ Văn Thủy Kỹ sư ĐCTV-ĐCCT, tác giả;
    - Phạm Thị Thu Hiền Cử nhân địa chất môi trường, tác giả;
    - Cùng với các cộng sự của các cán bộ, chuyên viên của Trung tâm Công nghệ và Quản lý Môi trường.
    Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dự án đầu tư tăng độ sâu khai thác đến mức -60m-Mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai” do Công ty TNHH tư vấn VEDA thành lập dưới sự giám sát của Công ty TNHH một thành viên Sản xuất và Xây dựng VLXD Biên Hòa. Tập thể tác giả xin chân thành cám ơn: sự phối hợp, hỗ trợ của Chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, UBND phường Bửu Hòa, các cơ quan hữu quan và nhân dân trong khu vực thực hiện dự án trong quá trình thành lập báo cáo.

    CHƯƠNG I
    MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
    I. TÊN DỰ ÁN

    Tên dự án: Dự án đầu tư tăng đầu tư khai thác đến mức -60m mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
    Nội dung dự án: Khai thác, chế biến đá xây dựng công suất 1.800.000m3/năm.
    Địa điểm thực hiện: ấp Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai.
    II. CHỦ ĐẦU TƯ
    Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một Thành viên Xây dựng và Sản xuất VLXD Biên Hòa.
    Do ông : Trịnh Hoàng Ân làm Giám đốc.
    Địa chỉ liên lạc : K4/79C Tân Bản – Bửu Hòa - Biên Hòa – Đồng Nai.
    Điện thoại : 061.850058 Fax : 061.859917
    III. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KHU VỰC DỰ ÁN. (Xem hình vẽ số 1)
    1. Vị trí địa lý:
    Khu mỏ thuộc ấp Tân Bản, Phường Bửu Hoà, TP Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai, cách trung tâm TP. Biên Hoà khoảng 4 km về phía Nam và cách quốc lộ 1K khoảng 1km về phía Đông.
    * Biên giới phía trên:
    Vùng mỏ được UBND tỉnh Đồng Nai cấp giấy phép khai thác số 5642/QĐ.CT.UBT ngày 18/11/2004 được giới hạn bởi các điểm góc:
    Bảng I.1:Tọa độ các điểm góc

    Điểm góc Hệ UTM Hệ VN2000
    (Kinh tuyến trục 107o45', múi chiếu 3o)
    X (m) Y (m) X (m) Y (m)
    1 12.07.544 6.98.390 12.07.906 3.97.229
    2 12.07.605 6.98.414 12.07.966 3.97.253
    3 12.07.716 6.98.929 12.08.073 3.97.769
    4 12.07.229 6.98.725 12.07.588 3.97.561
    Diện tích : 12,8 ha.
    * Biên giới đáy khai trường kết thúc :
    - Giới hạn ở mức -60m
    - Thuộc phạm vi khối trữ lượng cấp C1
    * Các thông số chủ yếu của khai trường :
    - Chiều rộng trung bình :
    +Trên mặt : 298 m
    + Dưới đáy : 272 m
    - Chiều dài trung bình :
    + Trên mặt :433 m
    + Dưới đáy : 395m
    - Độ sâu khai thác trung bình:
    + Tầng đất phủ và đá phong hóa: 13,6m
    + Tầng đá:
    * Khu vực đã khai thác : 26,2m.
    * Khu vực còn nguyên trạng : 47,7m
    2. Đặc điểm địa hình, địa mạo:
    a. Địa hình :
    Khu vực thực hiện dự án nguyên thủy là địa hình đồi thấp, cằn cỗi, đỉnh cao nhất có độ cao 11,8m; thấp nhất là 2 mét, sườn đồi nghiêng thoải, độ dốc trung bình 0 – 50. Hiện nay hầu hết đã được bóc khối đất bóc hoặc khai thác xuống sâu (xem bản đồ hiện trạng).
    b. Mạng sông suối:
    Trong diện tích khu mỏ không có sông, chỉ có suối Bà Lồâ ở biên ngoại vi phía Nam mỏ, suối có bề ngang nhỏ 2-3m, lòng suối sâu 0,5 – 0,8m chảy theo hướng tây bắc - đông nam và đổ ra sông Đồng Nai, mùa khô lưu lượng nhỏ.
    3. Hiện trạng khai thác mỏ thời gian qua: (xem bản vẽ số 1-Bản đồ hiện trạng)
    Mỏ đá Tân Bản hiện đã khai thác sâu nhất tới mức -45m. Chồng ghép trên Bản đồ kèm theo Giấy phép khai thác số 2218/QĐ.CT.UBT của Chủ tịch Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Đồng Nai ngày 08 tháng 6 năm 2004, khu vực moong nằm ngoài biên giới cấp phép với diện tích là 9ha (do công ty Bihimex khai thác trước đây). Khu vực khai thác đúng trong biên giới cấp phép có diện tích 4,8ha.
    Như vậy khu vực mỏ Tân Bản theo giấy phép mới có hiện trạng tiếp giáp liên tục với moong khai thác đã mở. Bao gồm các khu vực cụ thể như sau:
    + Khu vực đáy moong đạt tới độ sâu mức -20 (so với mực thuỷ chuẩn) có diện tích là 30.178m2. Khu vực này đã đạt tới độ sâu thiết kế kết thúc khai thác.
    + Khu vực đáy moong đạt tới độ sâu từ mức -3 tới mức – 5, có diện tích là 17.885m2. Khu vực này đã bóc hết tầng phủ.
    + Phần còn lại có diện tích 80,540m2 chưa khai thác (chưa tác động). Địa hình khu vực này khá đơn giản: có dạng gò đồi thoải, thấp. Đất chủ yếu trồng cây tràm, không có dân cư sinh sống. Độ cao thay đổi từ +4m tới +11m (độ cao tuyệt đối).
    Vùng mỏ đá tuf đaxit Tân Bản là vùng khai thác vật liệu xây dựng. Hiện nay một phần mỏ đã được khai thác xuống mức – 45m ở vùng phía Tây, còn vùng phía Đông chưa khai thác vẫn còn thảm thực vật là vùng cây tràm và bụi cây nhỏ.
    Mỏ Tâân Bản đã được UBND tỉnh Đồng Nai cấp phép khai thác theo qui định của Luật Khoáng sản với sản lượng khai thác qua các năm như sau:
    Bảng I.2: Sản lượng khai thác từ năm 2003 đến nay.
    Năm Sản lượng đá (m3) Doanh thu (đ) Thuế VAT (đ) Thuế tài nguyên (đ) Phí bảo vệ MT (đ)
    1/10/03 31/12/05 2.944.855 236.883.760.188 11.844.183.575 3.533.825.600 8.834.564.000
    1 6/ 2006 1.044.437 98.831.777.994 4.941.590.946 1.253.324.664 3.133.310.000
    Đến nay, để đáp ứng nhu cầu sử dụng trong khu vực, Công ty TNHH Một Thành viên XD và Sản xuất VLXD Biên Hòa đã tiến hành đầu tư nâng cấp tăng độ sâu khai thác đến mức -60m, mỏ đá Bình Hoá với công suất 1.800.000m3/năm.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...