Báo Cáo Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư khai thác mỏ đá xây dựng núi Đá Bàn, xã Kỳ Phương,

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU

    1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
    Trong công cuộc Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, nhà nước đã có nhiều quan tâm đến việc phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi. Đi đôi với việc xây dựng công trình là việc cung cấp vật liệu xây dựng. Bởi vậy, trong thời gian gần đây, trên địa bàn phía nam tỉnh Hà Tĩnh nói chung và ở huyện Kỳ Anh nói riêng đang ưu tiên phát triển các cơ sở khai thác, chế biến đá phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt phục vụ cho các dự án xây dựng lớn trong Khu kinh tế Vũng Áng như khu liên hợp gang thép Formosa, các nhà máy nhiệt điện, nhà máy chế biến thép, khu tái định cư
    Công ty cổ phần khai thác đá Hưng Thịnh nhận thấy đây là thị trường có tính bền vững và sản phẩm của nó có thể phục vụ một cách thiết thực cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, tạo việc làm cho lao động địa phương, đồng thời tăng nguồn thu ngân sách tỉnh nhà.
    Qua khảo sát thăm dò của Liên đoàn địa chất Bắc Trung Bộ cho thấy mỏ đá xây dựng tại khu vực Đá Bàn, thôn Hồng Sơn, huyện Kỳ Anh có trữ lượng tương đối lớn, chất lượng đảm bảo cho việc sản xuất đá xây dựng. Báo cáo thăm dò mỏ đá xây dựng tại khu vực Đá Bàn, thôn Hồng Sơn, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh đã được UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt tại quyết định số 2871/QĐ-UBND ngày 04 /10/2010.
    Dự án nằm tại xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, thuộc khu kinh tế Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh đã được phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025. Dự án cũng nằm trong khu vực được Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2007 đến 2015 có xét đến 2020 tại Quyết định số 1651/QĐ-UBND ngày 13/6/2008.
    Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường năm 2005, Công ty Cổ phần khai thác đá Hưng Thịnh đã phối hợp với cơ quan tư vấn là Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường khảo sát, lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án trình Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định báo cáo để chủ đầu tư tiến hành các thủ tục tiếp.
    2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
    2.1. Căn cứ pháp luật


    Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
    Luật Tài nguyên Nước ngày 20/5/1998;
    Luật Khoáng sản ngày 30/11/2010;
    Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định về việc thi hành Luật Tài nguyên Nước ;
    Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
    Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
    Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
    Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
    Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày tháng năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổ, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
    Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
    Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 05 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
    Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn đánh giá tác động môi trường, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
    Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
    Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
    Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT, ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
    Thông tư số 20/2009/TT-BCT ngày 07/7/2009 của Bộ Công Thương quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên;
    Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
    Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT, ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Môi trường;
    Quyết định số 2871/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt Báo cáo thăm dò mỏ đá xây dựng tại khu vực Đá Bàn, thôn Hồng Sơn, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh;
    2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn


    TCVN 5178:2004: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên;
    QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
    QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
    QCVN 14:2008/BNTMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
    QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí;
    QCVN19:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
    QCVN26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
    QCVN27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
    QCVN 02:2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
    QCVN 04:2009/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên.
    2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu tham khảo
    2.3.1. Nguồn tài liệu tham khảo


    Trần Ngọc Chấn, 2001, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật;
    Phạm Ngọc Đăng, 2003, Môi trường không khí, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật;
    Hồ Sỹ Giao, 2010, Bảo vệ Môi trường trong khai thác mỏ lộ thiên, Nhà xuất bản Giáo dục;
    Hoàng Xuân Cơ, Phạm Ngọc Hồ, 2006, Giáo trình Đánh giá tác động môi trường, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội;
    Lương Đức Phẩm (chủ biên), 2001, Kỹ thuật Môi trường, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật;
    2.3.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập


    Báo cáo kết quả thăm dò mỏ đá xây dựng khu vực Đá Bàn, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh;
    Dự án đầu tư khai thác mỏ đá xây dựng khu vực Đá Bàn, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh;
    Thuyết minh Thiết kế cơ sở dự án đầu tư khai thác mỏ đá xây dựng khu vực Đá Bàn, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh;
    3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
    Trong quá trình thực hiện báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư khai thác mỏ đá xây dựng khu vực Đá Bàn, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, các phương pháp được sử dụng là:
    3.1. Phương pháp thống kê
    Phương pháp thống kê được sử dụng nhằm thu thập xử lý số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên, khí tượng thuỷ văn, KTXH khu vực huyện Kỳ Anh.
    3.2. Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường
    1. Đo đạc, khảo sát chất lượng môi trường
    Sử dụng các máy đo, lấy mẫu chuyên dụng để lấy mẫu, đo đạc các chỉ tiêu chất lượng môi trường (chất lượng không khí, tiếng ồn, lấy mẫu nước mặt, nước dưới đất). Vị trí lấy mẫu được định vị bằng máy GPS.
    2. Điều tra xã hội
    Sử dụng phiếu điều tra, phỏng vấn để khảo sát kinh tế – xã hội.
    3.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu trong phòng
    Các phương pháp phân tích mẫu nước mặt, nước dưới đất, đất và trầm tích được tuân thủ theo các TCVN về môi trường năm 1995, 1998 và 2001.
    3.4. Phương pháp đánh giá nhanh
    Phương pháp này do Tổ chức Y tế thế giới thiết lập nhằm ước tính tải lượng khí thải và các chất ô nhiễm trong nước thải của Dự án.
    3.5. Phương pháp điều tra xã hội học
    Điều tra, phỏng vấn trực tiếp cán bộ của 2 xã về tình hình kinh tế xã hội, chất thải và yêu cầu, nguyện vọng của họ liên quan đến Dự án.
    Điều tra, phỏng vấn trực tiếp các hộ dân trong khu vực Dự án về các vấn đề liên quan đến bảo vệ môi trường của Dự án.
    3.6. Phương pháp so sánh đối chứng
    Dùng để đánh giá hiện trạng và tác động trên cơ sở so sánh số liệu đo đạc hoặc kết quả tính toán với các GHCP ghi trong các TCVN, QCVN hoặc của tổ chức quốc tế.
    3.7. Phương pháp mô hình hoá
    Phương pháp mô hình hóa đã được sử dụng trong chương III:
    Dùng mô hình Gausse để dự báo mức độ và phạm vi lan truyền TSP, SO[SUB]2[/SUB], CO, NO[SUB]2[/SUB].
    3.8. Phương pháp chuyên gia
    Phương pháp được sử dụng hầu như trong suốt quá trình thực hiện Dự án từ bước thị sát, xác định quy mô nghiên cứu, những vấn đề môi trường, khảo sát các điều kiện tự nhiên, sinh thái, nhận dạng và phân tích, đề xuất các biện pháp giảm thiểu, xây dựng chương trình quan trắc môi trường.
    4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khai thác đá xây dựng tại khu vực Đá Bàn, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh do Công ty Cổ phần Khai thác đá Hưng Thịnh chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường.
    Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khai thác đá Hưng Thịnh
    Đại diện: Ông Nguyễn Ngọc Ân - Giám đốc
    Địa chỉ liên hệ: Xóm 9, xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
    Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
    Đại diện: Ông Phạm Anh Tuấn – Chức vụ: Giám đốc
    Địa chỉ liên hệ: Số 236 Phong Định Cảng, TP Vinh, Nghệ An
    Điện thoại: 0386 250 236, Fax: 0383.592198
    E-mail: <a class="__cf_email__" href="http://www.cloudflare.com/email-protection" data-cfemail="016a75756f6c7541666c60686d2f626e6c">[email protected]<script type="text/javascript">
    (function(){try{var s,a,i,j,r,c,l,b=document.getElementsByTagName("script");l=b[b.length-1].previousSibling;a=l.getAttribute(data-cfemail);if(a){s=;r=parseInt(a.substr(0,2),16);for(j=2;a.length-j;j+=2){c=parseInt(a.substr(j,2),16)^r;s+=String.fromCharCode(c);}s=document.createTextNode(s);l.parentNode.replaceChild(s,l);}}catch(e){}})();
    , website: tainguyenvamoitruong.com.vn
    Bảng 1. Những thành viên trực tiếp tham gia thực hiện báo cáo
    [TABLE="width: 622"]
    [TR]
    Họ và tên
    Chuyên môn
    Lĩnh vực
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 3"]Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khai thác đá Hưng Thịnh
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nguyễn Ngọc Ân
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [TD]Giám đốc
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 3"]Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Phạm Anh Tuấn
    [/TD]
    [TD]Kỹ sư Kinh tế
    [/TD]
    [TD]Giám đốc
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nguyễn Trần Đăng
    [/TD]
    [TD]Kỹ sư Môi trường
    [/TD]
    [TD]Phân tích tác động
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nguyễn Huy Tuấn
    [/TD]
    [TD]Kỹ sư ĐCTV – ĐCCT
    [/TD]
    [TD]Phân tích tác động
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nguyễn Trung Chính
    [/TD]
    [TD]Kỹ sư Khai thác mỏ lộ thiên
    [/TD]
    [TD]Phân tích hệ thống
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Lương Thế Lượng
    [/TD]
    [TD]Cử nhân Địa lý Địa chính
    [/TD]
    [TD]Cải tạo, phục hồi MT
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nguyễn Hữu Hải Hoàng
    [/TD]
    [TD]Kỹ sư Công nghệ MT
    [/TD]
    [TD]Xử lý ô nhiễm
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Đặng Văn Mạnh
    [/TD]
    [TD]Cử nhânMôi trường
    [/TD]
    [TD]Quan trắc môi trường
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nguyễn Thị Thanh Tâm
    [/TD]
    [TD]Cử nhânMôi trường
    [/TD]
    [TD]Chương trình QLMT
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    MỤC LỤC

    MỞ ĐẦU 1
    1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1
    2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 1
    2.1. Căn cứ pháp luật 1
    2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn 2
    2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu tham khảo 3
    3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3
    4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 4
    CHƯƠNG 1 : MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 6
    1.1. TÊN DỰ ÁN 6
    1.2. CHỦ DỰ ÁN 6
    1.3. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 6
    1.3.2. Hiện trạng giao thông 6
    1.3.3. Mối quan hệ với các dự án khác 6
    1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 7
    1.4.1. Khối lượng và quy mô của dự án 7
    1.4.2. Công nghệ khai thác 8
    1.4.3. Các khâu trong dây chuyền công nghệ khai thác 9
    1.4.4. Máy móc sử dụng 12
    1.4.5. Nhu cầu nhiên liệu 12
    1.4.6. Tiến độ thực hiện 13
    1.4.7. Tổng mức đầu tư 15
    1.4.8. Tổ chức quản lý dự án 15
    CHƯƠNG 2 : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 17
    2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN 17
    2.1.1. Đặc điểm địa hình 17
    2.1.2. Đặc điểm địa chất vùng 17
    2.1.3. Đặc điểm khí hậu 18
    2.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG 20
    2.2.1. Môi trường không khí 20
    2.2.2. Chất lượng nước 21
    2.2.3. Hệ sinh thái 23
    2.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ KỲ PHƯƠNG 23
    2.3.1. Phát triển kinh tế 23
    2.3.2. Dân số và việc làm 23
    2.3.3.Cơ sở hạ tầng 24
    2.3.4. Văn hoá, giáo dục 24
    2.3.5. Y tế và vệ sinh môi trường 25
    2.3.6. Tình hình an ninh 26
    CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 27
    3.1. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG 27
    3.1.1. Các tác động liên quan đến chất thải 27
    3.1.2. Đánh giá những tác động không liên quan đến chất thải 33
    3.1.3. Những tác động môi trường khác 34
    3.1.4. Sự cố thiên tai và mất an toàn lao động 34
    3.1.5. Tóm tắt các hoạt động cần kiểm soát trong giai đoạn xây dựng 35
    3.2. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT 35
    3.2.1 Các tác động liên quan đến chất thải 35
    3.2.2. Các tác động không liên quan đến chất thải 40
    3.2.3. Đánh giá những tác động của chất thải tới môi trường 43
    3.2.4. Sự cố môi trường, rủi ro và thiên tai 48
    3.3 TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SAU GIAI ĐOẠN KHAI THÁC MỎ 49
    3.4 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 50
    CHƯƠNG 4: CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, NGĂN NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 52
    4.1. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU 52
    4.1.1. Giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn cải tạo, xây dựng cơ bản mỏ 52
    4.1.2. Giảm thiểu tác động trong giai đoạn khai thác 54
    4.1.3. Giảm thiểu tác động trong giai đoạn hoàn thổ, phục hồi môi trường 60
    4.2. Kỹ thuật An toàn, vệ sinh công nghiệp 60
    4.2.1. Trong công tác khoan nổ mìn 60
    4.2.2. Quy định về an toàn, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, vận hành máy móc phương tiện vận tải 61
    4.2.3. An toàn trong khâu xúc bốc 63
    4.2.4. An toàn trong công tác vận tải 63
    4.2.5. An toàn về thải đá 63
    4.2.6. Vệ sinh công nghiệp 64
    4.2.7. An toàn lao động trong khai thác và chế biến đá 64
    4.2.8. Giải pháp quản lý và sử dụng vật liệu nổ 65
    4.3. Ngăn ngừa và ứng phó sự cố môi trường 65
    4.3.1. Phòng chống cháy nổ 65
    4.3.2. An toàn điện 66
    4.3.3. Phòng chống thiên tai 66
    4.3.4. Công tác phòng chống đá đổ, đá văng 66
    4.3.5. Phòng chống sự cố sạt lở, bồi lấp 67
    4.3.6. Biện pháp giảm thiểu sự cố tai nạn lao động 67
    4.4. Cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác 68
    CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 69
    5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 69
    5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG: 73
    5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng cơ bản 73
    5.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn khai thác và chế biến 73
    5.3. Dự toán kinh phí bảo vệ môi trường 74
    5.3.1. Kinh phí xây dựng công trình 74
    5.3.2. Kinh phí giám sát môi trường 74
    5.3.3. Kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường 75
    5.4. Chế độ báo cáo 75
    5.4.1. Báo cáo quan trắc định kỳ 75
    5.3.2. Báo cáo trước khi thực hiện các hạng mục 75
    CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 76
    6.1. Ý kiến của Uỷ ban nhân dân xã Kỳ Phương 76
    6.2. Ý kiến của Uỷ ban mặt trận tổ quốc xã Kỳ Phương 76
    6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án 76
    KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 77
    1. KẾT LUẬN 77
    2. Kiến nghị 77
    3. Cam kết của chủ dự án 78
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...