Thạc Sĩ Báo cáo chung Tổng quan ngành Y tế năm 2010 Hệ thống y tế Việt Nam trước thềm kế hoạch 5 năm 2011-20

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 17/10/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    4
    Mục lục
    Lời cảm ơn .3
    Giới thiệu .10
    Mục đích của báo cáo JAHR .10
    Nội dung và cấu trúc của JAHR 2010 .10
    Tổ chức thực hiện .12
    Phương pháp thực hiện 13
    Chương 1: Tình trạng sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng 14
    1. Tình trạng sức khỏe 14
    2. Tình hình bệnh tật và tử vong .18
    3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe .22
    3.1. Các yếu tố dân số .22
    3.2. Toàn cầu hóa, công nghiệp hóa, đô thị hóa, di cư và thay đổi lối sống .22
    3.3. Biến đổi khí hậu 23
    3.4. Sức khỏe môi trường 24
    3.5. An toàn vệ sinh thực phẩm .24
    3.6. Lối sống 25
    3.7. Tai nạn, thương tích, bạo lực giới .28
    4. Những vấn đề ưu tiên .29
    5. Định hướng giải pháp .29
    Chương 2: Y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu 30
    1. Khái niệm .30
    2. Đánh giá thực trạng .32
    2.1. Những tiến bộ và kết quả 32
    2.2. Những khó khăn, thách thức .36
    3. Những vấn đề ưu tiên .39
    3.1. Nhận thức của người dân và một bộ phận cán bộ về bảo vệ và nâng cao sức khoẻ
    còn thấp .39
    3.2. Các yếu tố nguy cơ đối với sức khỏe liên quan đến môi trường, lối sống, chưa
    được kiểm soát tốt .39
    3.3. Hệ thống tổ chức y tế dự phòng và cơ chế phối hợp liên ngành chưa phát huy hết
    tiềm năng trong phòng bệnh, nâng cao sức khỏe 39
    4. Khuyến nghị .39
    Chương 3: Cung ứng dịch vụ khám, chữa bệnh 40
    1. Chính sách về khám bệnh, chữa bệnh .40
    2. Đánh giá thực trạng .41
    2.1. Những tiến bộ và kết quả 41
    2.2. Những vấn đề cần giải quyết 52
    3. Những vấn đề ưu tiên .61
    3.1. Khả năng đáp ứng của mạng lưới cung ứng dịch vụ KCB còn hạn chế 61
    3.2. Chất lượng, hiệu quả của mạng lưới cung ứng dịch vụ KCB còn hạn chế 61
    3.3. Cơ chế tài chính và quản lý bệnh viện còn những vấn đề đáng quan tâm 62
    4. Khuyến nghị .62
    Chương 4: Cung ứng dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe
    sinh sản 63
    1. Khái niệm .63
    2. Đánh giá thực trạng .64
    2.1. Điểm lại các chính sách DS-KHHGĐ và SKSS .64
    2.2. Những tiến bộ và kết quả 655
    2.3. Những vấn đề cần giải quyết 68
    3. Những vấn đề ưu tiên .70
    3.1. Nguy cơ mức sinh có thể tăng trở lại ở nhiều địa phương 71
    3.2. Mất cân bằng tỷ số giới tính khi sinh có xu hướng gia tăng 71
    3.3. Chất lượng các dịch vụ KHHGĐ và CSSKSS còn hạn chế .71
    3.4. Còn sự khác biệt về tình trạng sức khỏe bà mẹ giữa vùng đồng bằng, đô thị với
    vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số 71
    3.5. Công tác chăm sóc sức khỏe trẻ em và cứu sống trẻ sơ sinh còn nhiều hạn chế,
    còn sự cách biệt về tình trạng sức khỏe trẻ em giữa vùng núi và đồng bằng, giữa
    người giàu và người nghèo .71
    3.6. Tình trạng phá thai và phá thai không an toàn còn ở mức cao 72
    3.7. Tình trạng nhiễm khuẩn đường sinh sản kể cả nhiễm khuẩn lây qua đường tình
    dục còn phổ biến .72
    3.8. Chăm sóc SKSS vị thành niên và thanh niên, người cao tuổi còn hạn chế .72
    4. Khuyến nghị .72
    Chương 5: Nhân lực y tế 73
    1. Khái niệm, quan niệm 73
    2. Đánh giá thực trạng .74
    2.1. Những tiến bộ và kết quả 74
    2.2. Những vấn đề cần giải quyết 75
    3. Những vấn đề ưu tiên .81
    3.1. Thiếu và mất cân đối về nhân lực y tế .81
    3.2. Công tác đảm bảo chất lượng nhân lực y tế còn nhiều hạn chế .81
    3.3. Quản lý nhân lực y tế còn chưa hiệu quả 82
    4. Khuyến nghị .82
    Chương 6: Hệ thống thông tin y tế 83
    1. Khái niệm .83
    2. Đánh giá thực trạng .85
    2.1 Chính sách về thông tin y tế .85
    2.2. Những tiến bộ và kết quả 86
    2.3. Những vấn đề cần giải quyết 89
    3. Những vấn đề ưu tiên .95
    3.1. Chính sách về hệ thống thông tin y tế chưa đầy đủ 95
    3.2. Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng số liệu còn hạn chế .95
    3.3. Phân tích và sử dụng số liệu thống kê còn yếu .95
    4. Khuyến nghị .95
    Chương 7: Thuốc, vắc-xin, máu và sinh phẩm khác 96
    1. Đánh giá thực trạng .96
    1.1. Thực trạng lĩnh vực dược .96
    1.2. Thực trạng lĩnh vực vắc-xin 109
    1.3. Thực trạng lĩnh vực máu và các chế phẩm máu .111
    2. Những vấn đề ưu tiên .113
    2.1. Giá thuốc còn cao dù biến động giá có giảm .113
    2.2. Chất lượng thuốc và nguyên liệu làm thuốc chưa được kiểm sóat đủ chặt chẽ 114
    2.3. Sử dụng thuốc chưa an toàn, hợp lý .114
    2.4. Việc mở rộng thêm vắc-xin mới, vắc-xin phối hợp và bảo đảm tính bền vững trong
    cung ứng vắc-xin đang đứng trước nhiều thách thức 115
    2.5. Số lượng máu an toàn chưa đủ 115
    3. Khuyến nghị .115
    Chương 8: Trang thiết bị y tế .116
    1. Đánh giá thực trạng .116
    1.1. Những tiến bộ và kết quả 116
    1.2. Những vấn đề cần giải quyết 1216
    2. Các vấn đề ưu tiên .124
    2.1. Hiệu quả đầu tư trong lĩnh vực TTBYT còn hạn chế .124
    2.2. Sản xuất trang thiết bị y tế tại Việt Nam còn yếu .124
    2.3. Bảo đảm chất lượng TTBYT còn hạn chế .124
    3. Khuyến nghị .124
    Chương 9: Tài chính y tế 125
    1. Khái niệm .125
    2. Đánh giá thực trạng .126
    2.1. Các chính sách, định hướng lớn về tài chính y tế .126
    2.2. Các kết quả đạt được .129
    2.3. Những vấn đề cần giải quyết 135
    3. Những vấn đề ưu tiên .140
    3.1. Tỷ lệ chi tiêu công cho y tế còn thấp .140
    3.2. Hiệu quả phân bổ và sử dụng nguồn tài chính y tế còn hạn chế .140
    3.3. Độ bao phủ BHYT chưa cao .141
    3.4. Kiểm soát chi phí y tế còn khó khăn 141
    4. Khuyến nghị .141
    Chương 10: Quản trị hệ thống y tế 142
    1. Khái niệm .142
    2. Đánh giá thực trạng .143
    2.1. Những tiến bộ và kết quả 144
    2.2. Những vấn đề cần giải quyết 146
    3. Các vấn đề ưu tiên .149
    3.1. Năng lực hoạch định chính sách, chiến lược còn hạn chế 149
    3.2. Năng lực kiểm tra, theo dõi, giám sát còn hạn chế 150
    3.3. Bộ máy tổ chức hệ thống y tế còn những điểm chưa phù hợp 150
    4. Khuyến nghị .150
    Chương 11: Kết luận và khuyến nghị 152
    1. Kết luận 152
    1.1. Tình trạng sức khỏe, bệnh tật .152
    1.2. Y tế công cộng và y tế dự phòng .152
    1.3. Cung ứng dịch vụ khám, chữa bệnh .153
    1.4. Dân số, kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản .155
    1.5. Nhân lực y tế 155
    1.6. Hệ thống thông tin y tế 156
    1.7. Thuốc, vắc-xin, máu và các chế phẩm máu 157
    1.8. Trang thiết bị và công nghệ y tế 159
    1.9. Tài chính y tế 160
    1.10. Quản trị hệ thống y tế .161
    2. Khuyến nghị .162
    2.1 Công tác y tế dự phòng .163
    2.2 Khám chữa bệnh 164
    2.3 Công tác DS-KHHGĐ và CSSKSS 165
    2.4 Nhân lực y tế .167
    2.5. Hệ thống thông tin y tế 168
    2.6. Thuốc, sinh phẩm, vắc-xin, máu .169
    2.7 Trang thiết bị và công trình y tế 171
    2.8. Tài chính y tế 172
    2.9. Quản trị hệ thống y tế .173
    Phụ lục 1: Tóm tắt các khuyến nghị JAHR 2007-2009 và kết quả thực hiện .176
    Phụ lục 2: Tóm tắt các vấn đề và giải pháp .203
    Phụ lục 3: Các chỉ số giám sát 2002-2009 .2247
    Danh mục Bảng
    Bảng 1: Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi ở các vùng (trên 1000 trẻ đẻ ra sống), 2005-2009
    17
    Bảng 2: Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo vùng (%), 2005-2009 17
    Bảng 3: Số nhiễm HIV, số bệnh nhân AIDS, số tử vong do AIDS, 2006–2009 21
    Bảng 4: So sánh đặc trưng của chăm sóc sức khỏe ban đầu trước đây và hiện nay .31
    Bảng 5: Số cơ sở y tế công lập, 2002–2008 42
    Bảng 6: Sự sẵn có dịch vụ KCB theo vùng, 2008 43
    Bảng 7: Các bản hướng dẫn chẩn đoán và điều trị được cập nhật trong giai đoạn 2002-2009
    49
    Bảng 8: Khái niệm về hệ thống cung ứng dịch vụ và cơ cấu tổ chức ở Việt Nam 53
    Bảng 9: Số lượt khám ngoại trú/100 người dân tại bệnh viện công trong 4 tuần theo mức
    sống, 2004-2008 55
    Bảng 10: Số lượt nhập viên tại bệnh viện công trong 12 tháng trên 100 người dân,
    2004~2008 55
    Bảng 11: Tỷ lệ người nhập viện sử dụng thẻ BHYT hoặc thẻ miễn giảm viện phí, 2004~2008
    56
    Bảng 12: Các chỉ số dịch vụ sức khỏe sinh sản khu vực công, 2006-2009 67
    Bảng 13: Tỷ lệ nhân lực y tế phân theo trình độ và theo tuyến, 2008 76
    Bảng 14: Số lượng bác sĩ bỏ cơ sở y tế công, 2008 76
    Bảng 15. Ước tính nhu cầu đào tạo hằng năm, 2015 và 2020 .80
    Bảng 16: Các nguồn thông tin y tế .84
    Bảng 17: Tỷ lệ trạm y tế có sẵn thuốc thiết yếu theo loại thuốc, 2006 .99
    Bảng 18: Số doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn thực hành tốt qua các năm 105
    Bảng 19: Tỷ lệ thuốc giả và thuốc kém chất lượng trong mẫu lấy để kiểm tra, 2000-2009.106
    Bảng 20: So sánh quốc tế: Tổng chi y tế và chi công cho y tế, 2007 .130
    Bảng 21: Mối liên quan giữa các thành tố chủ yếu của quản trị chung và quản trị trong hệ
    thống y tế .143
     
Đang tải...