Luận Văn Bàn về hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất trong mô hình công ty mẹ - công ty con

Thảo luận trong 'Thương Mại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI NÓI ĐẦU1
    Danh mục các từ viết tắt 6
    Danh mục các tài liệu tham khảo 4
    NỘI DUNG8
    Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất: 8
    I. Khái quát về Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất: 8
    1.1 Khái niệm: 8
    1.2 Mục đích và vai trò của việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất : 8
    1.2.1 Sự phát triển của mô hình Công ty mẹ - Công ty con và các tập đoàn kinh tế: 8
    1.2.2 Vai trò của báo cáo tài chính hợp nhất trong mô hình Công ty mẹ - Công ty con: 10
    1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất : 11
    II. Những quy định cụ thể về Báo cáo tài chính hợp nhất trong chế độ hiện hành: 12
    2.1 Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất : 12
    2.2.Xác định quyền kiểm soát và phần lợi ích của Công ty mẹ đối với Công ty con: 14
    2.2.1 Xác định quyền kiểm soát của Công ty con đối với Công ty con: 14
    2.2.2 Xác định phần lợi ích của Công ty mẹ đối với Công ty con: a) Xác định phần lợi ích của CTM sở hữu trực tiếp đối với CTC: 16
    2.3 Trình tự lập Báo cáo tài chính hợp nhất: 17
    2.3.1 Trình tự lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất: 17
    2.3.2 Trình tự lập Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất: 20
    2.3.3 Trình tự lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ HN: 22
    2.4 Bổ sung các chỉ tiêu trong từng BCTC HN: 23
    2.4.1 Bổ sung các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất: 23
    2.4.2 Bổ sung các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất: 23
    2.4.3 Bổ sung các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất: 23
    * Bổ sung vào sau phần I “Đặc điểm hoạt động của TĐ” các thông tin cần trình bày trong bản thuyết minh BCTC HN theo yêu cầu của VAS 25, VAS 07 và VAS 08 (chuẩn mực kế toán Việt Nam số 08 về “Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh”) bao gồm: 23
    2.5 Sổ kế toán hợp nhất: 24
    Chương II: Thực trạng phát triển của Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất 26
    I. Những ưu điểm của chế độ kế toán VN hiện hành về BCTC HN: 26
    1.1 Sự phù hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế về BCTC HN(VAS 25 & IAS 27): 26
    1.2 Những thành tựu đạt được: 27
    II. Những vấn đề tồn tại trong thực tiễn khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất và những kinh nghiệm của các nước trên thế giới: 28
    2.1 Những vấn đề trong VAS 25: 28
    2.1.1 Sự phân biệt phạm vi hay các đối tượng phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất: 28
    2.1.2 Về thời điểm lập Báo cáo tài chính hợp nhất: 28
    2.1.3 Về việc xác định khoản “Lợi thế thương mại”: 28
    2.1.4. Một số quy đinh khác: 31
    2.2 Xác định tỷ lệ quyền kiểm soát và tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ đối với Công ty con: 32
    2.3. Quy định về kỳ kế toán của Công ty mẹ và Công ty con: 33
    Chương III: Phương hướng hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất 34
    I. Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất 34
    II. Phương hướng hoàn thiện: 35
    2.1 Hoàn thiện hệ thống chuẩn mực và các chính sách kế toán khác phục vụ cho mục đích hợp nhất Báo cáo tài chính: 35
    2.2 Bổ sung thêm tài khoản “Lợi thế thương mại”: 36
    2.3 Nâng cao chất lượng cán bộ kế toán: 36
    KẾT LUẬN 37
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...