Thạc Sĩ Bài toán biên dạng tuần hoàn cho phương trình vi phân hàm bậc nhất tuyến tính

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 14/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Bài toán biên dạng tuần hoàn cho phương trình vi phân hàm bậc nhất tuyến tính

    LỜ I CẢ M Ơ N Đầ u tiên tôi xin bày tỏ lòng biế t ơ n sâu sắ c nhấ t đế n PGS.TS Ngu yễ n Anh Tuấ n,
    ngư ờ i đã tậ n tâm hư ớ ng dẫ n và tạ o mọ i đi ều kiện tố t nhấ t có thể giúp tôi hoàn thành luậ n v ăn
    này.
    Tôi xin gửi lời cảm ơ n đến Quý Thầy Cô trong Hội đồ ng chấ m luậ n v ăn đã dành thờ i
    gian đọc, chỉnh sửa và đóng góp ý kiến giúp cho tôi hoàn thành luậ n văn này mộ t cách hoàn
    chỉ nh.
    Tôi xin cả m ơ n Ban Giám Hiệ u, Phòng KHCN – Sau Đạ i họ c cùng toàn thể thầy cô
    khoa Toán – Tin học trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh đã giảng dạy và tạo mọi
    điề u kiệ n tố t nhấ t cho tôi trong suố t thờ i gian nghi ên cứu đề tài.
    Tôi cũng chân thành cảm ơ n gia đình, các anh chị và các bạn đồ ng nghiệ p đã độ ng viên,
    giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
    Cuối cùng, trong quá trình viết luận văn này khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
    nhận được sự góp ý của Quý Thầy Cô và bạn đọc nhằm bổ sung và hoàn thiện đề tài hơ n.
    Xin chân thành cảm ơ n.
    Tp Hồ Chí Minh tháng 3 năm 2011 DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
    ¥ Tập hợ p số tự nhiên.
    R Tập hợp số thực.
    [0, ) R+ = +∞ Tập hợp số thực không âm.
    ( ,0] Rư = ư∞ Tập hợp số thực không dư ơ ng.
    A Bao đóng của tập A.
    C a b R ([ , ;] ) Không gian Banach các hàm liên tục v a b R : , [ ] →
    với chuẩn v v t a t b
    C
    = ≤ ≤ max ( ) : { }
    C a b D ([ , ;] ) Không gian các hàm liên tục v a b D : , [ ] → , D R ⊆
    C a b D λµ ([ , ;] ) Không gian các hàm liên tục v a b D : , [ ] →
    thỏa mãn điều kiện λ µ v a v b ( ) ( ) 0 + =
    C a b D ([ , ;] ) Tập các hàm liên tục tuyệt đối v a b D : , [ ] → .
    λµ ([ , ;] )
    i
    B a b R c
    Tập các hàm v C a b R ∈ ([ , ;] ) thoả mãn điều kiện
     +  ư + ư ≤ λ µ λ µ ( ) ( ) sgn 2 1 (( ) ( ) ( ) ( ))  
    v a v b i v a i v b c
    trong đó λ µ, ,c R ∈ và i ∈{1,2}.
    L a b R ([ , ;] ) Không gian Banach các hàm khả tích Lebesgue
    p a b R : , [ ] → với chuẩn = ( ) .

    b
    L
    a
    p p s ds
    L a b D ([ , ;] ) Không gian các hàm p a b D : , [ ] → khả tích Lebesgue, D là tập con của R.
    Mab
    Tập các hàm đo được τ : , , ; [a b a b ] →[ ]
    Lab
    Tập các toán tử l : , ; , ; C a b R L a b R ([ ] ) → ([ ] )
    tuyến tính bị chặn sao cho với mỗi l tồn tại
    η ∈ L a b R ([ , ;] + )thoả mãn bất đẳng thức
    l ( )( ) ≤ ∀ ∈ ∈ η ( ) [ , , , ; ] ([ ] )
    C
    v t t v t a b v C a b R
    Khi đó l được gọi là toán tử tuyến tính bị chặn mạnh.
    Pab
    Tập các toán tử l : , ; , ; C a b R L a b R ([ ] + + ) → ([ ] )
    sao cho l tuyến tính và l ∈ Lab
    .
    Kab
    Tập các toán tử F C a b R L a b R : , ; , ; ([ ] ) → ([ ] ) liên tụ c thoả mãn đi ều kiện Carathèodory, nghĩa là với
    mỗi r > 0 tồn tại q L a b R r ∈ ([ , ;] + ) sao cho
    ( )( ) ≤ ∀ ∈ ≤ r ( ), , , [ ]
    C
    F v t q t t a b v r.
    K a b A B ([ , ; ]× ) Tập các hàm f a b A B : , [ ]× → ,( ∈ ⊆ ∈ , , ¥ )
    n
    A R B R n
    thoả điều kiện Carathèodory, nghĩa là :
    + Hàm f x a b B (⋅ → , : , ) [ ] đo được với mỗi x A ∈
    + Hàm f t A B ( , : ⋅ → ) liên tục với mỗi t a b ∈[ , ]
    + Với mỗi r > 0 tồn tại q L a b R r ∈ ([ , ;] + ) sao cho
    f t x q t t a b x r ( , , , ) ≤ ∀ ∈ ≤ r ( ) [ ] .
    Toán tử 0
    t -Volterra (t a b
    0 ∈[ , ])
    Tập các toán tử l ∈ Lab
    sao cho với hai số tùy ý a a t b t b
    1 0 1 0 ∈ ∈ [ , , , ] [ ]sao
    cho a b
    1 1 ≠ và vớ i mọ i hàm
    v C a b R ∈ ([ , ;] ) thoả mãn điều kiện : v t t a b ( ) = ∈ 0, , [ 1 1 ]
    ta có l (v t )( ) = 0 hầu khắp nơ i trên [a b
    1 1
    , ].
    [ ] ( ) ( ) [ ] ( ) ( )
    1 1 1 1
    sgn 1 sgn 1
    2 2 2 2
    + ư
    x x x x x x x x x x = + = + = ư = ư
    Toán tử l ∈ Lab
    được gọi là không tầm thường, nếu l (1) ≡ 0. PHẦN MỞ ĐẦ U
    Lý thuyết bài toán biên tuần hoàn cho phư ơ ng trình vi phân thườ ng và phư ơ ng trình
    vi phân hàm ra đờ i từ thế kỉ 18, song đế n nay vẫ n đư ợ c nhiề u ngư ời quan tâm nhờ các ứng
    dụng của nó trong các lĩnh vực vật lý, cơ học, kinh tế, nông nghiệp, . Đặc biệt, bài toán
    biên dạng tuần hoàn cho phư ơ ng trình vi phân hàm bậc nhất đạt được nhiều kết quả bắ t đầ u
    từ năm 2000, nhờ các kết quả của các tác giả như I. Kiguradze, R.Hakl, A.Lomtatidze,
    cho hệ phư ơ ng tr ình vi phân hàm tổ ng quát.
    Trong luận văn này tôi nghiên cứ u bài toán biên dạ ng tuầ n hoàn cho phư ơ ng tr ình vi phân
    hàm bậc nhất tuyế n tính. Bài toán như sau:
    Xét sự tồn tại và duy nhất nghiệm của phư ơ ng tr ình vi phân hàm tuyến tính:
    u t u t q t ′( ) ( )( ) ( ) = + l
    với điều kiện biên
    λ µ u a u b c ( ) ( ) + =
    Trong đó , ([ , ]; ), , , , 0
    ab
    l ¡ ¡ ∈ ∈ ∈ + ≠ L q L a b c λ µ λ µ
    Nghiệm của bài toán là hàm u C a b ∈ ([ , ]; ) ¡ thoả mãn phư ơ ng trình u t u t q t ′( ) ( )( ) ( ) = + l hầu
    khắ p nơ i trên [a,b] và thỏ a mãn đi ều kiện biên λ µ u a u b c ( ) ( ) + =
    Luận văn gồ m ba chư ơ ng :
    Chư ơ ng I. Chúng ta xây dựng điều kiện cần và đủ để mộ t toán tử tuyế n tính và bị chặ n
    mạ nh l thuộ c vào lớ p ( , ) Vab λ µ
    +
    .
    Chư ơ ng II. Xây dựng các điều kiện đủ để bài toán biên dạ ng tuầ n hoàn cho phư ơ ng
    trình vi phân hàm tuyế n tính có nghiệm duy nhất.
    Chư ơ ng III. Áp dụng các kết quả của chư ơ ng II để xây dựng các điều kiện đủ cho việc
    tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán biên dạng tuần hoàn cho phư ơ ng trình vi phân đối số
    lệch.
    Luận văn là tài liệu tham khảo cho những người quan tâm đến lý thuyết bài toán biên
    tuần hoàn cho phư ơ ng tr ình vi phân hàm tuyến tính và phi tuyến bậc cao. CHƯ Ơ NG I
    MỘ T SỐ BẤ T PHƯ Ơ NG TRÌNH VI PHÂN
    Trong chư ơ ng này ta giả s ử rằ ng λ µ + ≠ 0 và λµ ≤ 0
    Trườ ng hợ p λ µ = ư ta cầ n thêm điều kiện toán tử ∈ ab
    l L không tầm thường, nghĩa là
    l (1) ≢1.Equation Section 1
    1.1 Giới thiệu bài toán
    Xét bài toán biên dạng tuần hoàn cho phư ơ ng trình vi phân hàm tuyến tính bậc nhất sau:
    u t u t q t ′( ) ( )( ) ( ) = + l (1.1)
    với điều kiện biên:
    λ µ u a u b c ( ) ( ) + = (1.2)
    Trong đó , ([ , ]; ), , , , 0
    ab
    l ¡ ¡ ∈ ∈ ∈ + ≠ L q L a b c λ µ λ µ
    Nghiệm của phư ơ ng trình (1.1) là hàm u C a b ∈ ([ , ]; ) ¡ thoả mãn phư ơ ng trình (1.1)hầu khắp
    nơ i trên [a,b].
    Cùng với bài toán (1.1), (1.2) ta xét bài toán thuần nhất tư ơ ng ứng:
    0
    0
    ( ) ( )( ) (1.1 )
    ( ) ( ) 0 (1.2 )
    u t u t
    λ µ u a u b
    ′ =
    + =
    l
    Trường hợp riêng của phư ơ ng trình(1.1)là:
    [ ]
    1
    ( ) ( ) ( ( )) ( ) ( ( )) ( ) (1.1)
    m
    k k k k
    k
    u t p t u t g t u t q t τ υ
    =
    ′ = ư + ∑ ′
    Trongđó: , ([ , ]; ), ([ , ], ), , ( 1,2, ., ),
    k k k k ab
    p g L a b q L a b k m m ∈ ∈ ∈ = ∈ ¡ ¡ ¥
    +
    τ υ M
    Từ các kết quả của I. Kiguradze và B. Puza trong [2], ta có kết quả sau
    1.1.1 Định lí
    Bài toán (1.1), (1.2) có nghiệ m duy nhấ t khi và chỉ khi bài toán thuầ n nhấ t tư ơ ng ứ ng (1.10),
    (1.20) chỉ có nghiệ m tầ m thư ờ ng. 1.1.2 Chú ý
    Theo đị nh lý Riesz-Schauder thì nếu bài toán (1.10), (1.20) có nghiệm tầm thư ờ ng thì tồn tại
    q L a b c ∈ ∈ ([ , ]; ), ¡ ¡ sao cho bài toán (1.1), (1.2) không có nghiệm.
    1.2 Tậ p λ µ
    +
    ( , ) Vab
    1.2.1 Đị nh nghĩa
    Ta nói toán tử ∈ ab
    l L thuộc tập ( , ) Vab λ µ
    +
    nếuthoả mãn các điều kiện sau
    i. Bài toán (1.10), (1.20) chỉ có nghiệm tầm thư ờ ng.
    ii. Vớ i mọ i q L a b ([ , ]; ) ∈ +
    ¡ và c∈¡ thỏ a
    mãn(sgn sgn ) 0 λ µ ư ≥c
    thìbài toán (1.1),(1.2)có nghiệm không âm.
    1.2.2 Chú ý
    Theo định lí 1.1.1, rõ ràng nếu ( , ) Vab λ µ
    +
    l ∈ thì bài toán (1.1), (1.2)có nghiệm duy nhất với
    mọi q L a b ∈ ([ , ]; ) ¡ và c∈¡ .
    Hơ n nữ a, nế u ∈ ab
    l P và ( , ) Vab λ µ
    +
    l ∈ thì µ λ < .
    Thật vậ y
    Do ( , ) Vab λ µ
    +
    l ∈ nên bài toán (1.1),(1.2) có nghiệm duy nhất u(t)với mỗi
    q L a b c ([ , ]; ), ∈ ∈ +
    ¡ ¡ thỏa mãn(sgn sgn ) 0 λ µ ư ≥c và u t C a b ( )∈ ([ , ;] ¡
    + ).Vì ∈ ab
    l P nên
    l ¡ (u t L a b )( )∈ ([ , ;] + ).
    Do đó ta cóu t u t q t ′( ) ( )( ) ( ) 0 = + ≥ l hay u t( ) là hàm tăngtrên [a b, ]hay u b u a ( ) > ≥ ( ) 0
    Hơ n nữa, từ các điều kiện :
    ( ) ( )
    (sgn sgn ) 0
    0
    u a u b c
    c
    λ µ
    λ µ
    λµ
     + =

     ư ≥



    Nên ta có
    (sgn sgn ) (sgn sgn ) 0 ( ) ( )
    sgn sgn
    λ µ λ µ λ µ c u a u b
    λ µ

     ư = ư + ≥  
     

     = ư
    Do đó
    λ µ u a u b ( ) ư ≥ ( ) 0
    Hay λ µ u a u b ( ) ≥ ( ) (1.3)
    v Nế uu a( ) = 0 vì u b( ) > 0 nên ta xét hai trườ ng hợ p
    µ = 0 và µ ≠ 0
    Trườ ng hợ p µ = 0 vì theo giả thiế t λ µ + ≠ 0 nên
    λ > 0 . Do đó µ λ < đúng.
    Trườ ng hợ p µ ≠ 0 khi đó (1.3) có dạ ng
    0 0 ≥ > µ u b( ) vô lí.
    v Nế uu a( ) > 0 khi đó, từ (1.3) ta có
    ( )
    ( )
    u b
    u a
    λ µ µ ≥ >
    Suy ra µ λ < đúng.
    Vậ y nế u ∈ ab
    l P và ( , ) Vab λ µ
    +
    l ∈ thì µ λ < n
    1.2.3 Chú ý
    Theo đị nh nghĩa1.2.1, ( , ) Vab λ µ
    +
    l ∈ nế u và chỉ nế u u v C a b , [ , ]; ∈ ( ¡ )thoả mãn các bấ t đẳ ng
    thứ c
    ( ) ( )( ) ( ), [ , ]
    ( ) ( )( ) ( ), [ , ]
    ( ) ( ) ( ) ( )
    u t u t q t t a b
    v t v t q t t a b
    λ µ λ µ u a u b v a v b
    ′ ≤ + ∈
    ′ ≥ + ∈
    ư ≤ ư
    l
    l (1.4)
    Thì u t v t ( ) ( ) ≤ vớ i t a b ∈[ , ].
    Thật vậ y
    Đặ t h t v t u t ( ) ( ) = ư ( ). Theo (1.4) ta có
    ( ) ( )( ), , , [ ]
    ( ) ( ) 0
    h t h t t a b
    λ µ h a h b
    ′ ≥ ∈
    ư ≥
    l
    Dễ thấ yh là nghiệm của phư ơ ng trình sau:
    ( ) ( )( ) ( ),
    ( ) ( )
    h t h t q t
    λ µ h a h b c
    ′ = +
    + =
    l
    (1.5)
    với q t h t h t c h a h b ( ) = ư ≥ = + ′( ) l ( )( ) 0, λ µ ( ) ( )
    Mặt khác vì ( )
    [ ]
    sgn sgn 2 .sgn
    2 ( ) ( ) sgn
    2 ( ) ( ) 0
    c c
    h a h b
    h a h b
    λ µ λ
    λ µ λ
    λ µ
    ư =
    = +
    =  ư  ≥
     
    nên theo đị nh nghĩa 1.2.1 ta có bài toán (1.5)có nghiệm duy nhất h t( ) ≥ 0 . Từ đó suy ra
    u t v t ( ) ( ) ≤ với mọit a b ∈[ , ]. n
    1.2.4 Mệnh đề
    Cho µ λ < và ∈ ab
    l P .
    Khi đó ( , ) Vab λ µ
    +
    l ∈ nế u và chỉ nế u bài toán
    ( ) ( )( ),
    ( ) ( ) 0
    u t u t
    λ µ u a u b
    ′ ≤
    + =
    l
    (1.6)
    Không có nghiệ mkhông âm khác tầ m thường.
    Chứng minh
    v Điều kiện cần
    Giả sử ( , ) Vab λ µ
    +
    l ∈ , ta chứng minh bài toán (1.6) không có nghiệm không âm khác tầm
    thường.
    Thật vậy, giả sửulà nghiệm của bài toán (1.6) và u t t a b ( ) 0 [ , ] ≥ ∀ ∈
    Vì λµ ≤ 0 và λ µ u a u b ( ) ( ) 0 + = nên ta có λ µ u a u b ( ) ( ) 0 ư =
    Áp dụng chú ý 1.2.3với v t q t ( ) ≡ ≡ 0, 0 ( ) ta cóu t( ) 0 ≤ ∀ ∈t a b [ , ].
    Suy ra u t t a b ( ) 0 [ , ] ≡ ∀ ∈
    Do đó, bài toán (1.6) không có nghiệm không âm khác tầm thường.
    v Điều kiện đủ
    Giả sử bài toán (1.6) không có nghiệm không âm khác tầm thường. Ta chứng minh
    ( , ) Vab λ µ
    +
    l ∈ theođịnh nghĩa 1.2.1
    Bước 1. Chứng minh bài toán thuần nhất (1.10), (1.20) chỉ có nghiệm tầm thường.
    Giả sử 0
    u là nghiệm của bài toán thuần nhất (1.10), (1.20).
    Ta có:
    u t u t u t u t u t u t u t
    0 0 0 0 0 0 0 ( ) ( ) ( ) sgn sgn sgn ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( )
    ′ ′
    = = =   ′
     
    l (1.7)
    Mặt khác, từ0 0
    0 0
    ( ) ( )
    ( ) ( )
    u t u t
    u t u t

     ≥

     ≥ ư

    do ∈ ab
    l P ta có
    ( )( ) ( )( )
    ( )( ) ( )( )
    0 0
    0 0
    u t u t
    u t u t
     ≥


     ≥ ư

    l l
    l l
    nên
    l l l ( u t u t u t u t
    0 0 0 0 )( ) ≥ = ( )( ) ( )( )sgn ( ) (1.8)
    Do λµ ≤ 0 nên từ điều kiện biên (1.20) ta có λ µ u a u b
    0 0 ( ) + = ( ) 0.
    Do đó ta có:
    ( ) ( )( ) ( ) ( )( ) [ ]
    ( ) ( )
    0 0 0 0
    0 0
    sgn , ,
    0
    u t u t u t u t t a b
    λ µ u a u b

    = ≤ ∈
    + =
    l l
    Vì vậy,
    0
    u là nghiệm của bài toán (1.6). Như vậy,
    0
    u ≡ 0 nghĩa là bài toán thuần nhất (1.10),
    (1.20) chỉ có nghiệm tầm thường.
    Bước 2. Chứng minh với mọi q L a b ([ , ]; ) ∈ +
    ¡ và c ∈ ¡ sao cho (sgn sgn 0 λ µ ư ≥ ) c
    khi đó bài toán (1.1), (1.2)có nghiệm không âm.
    Thật vậy, giả sửu là nghiệm của bài toán (1.1), (1.2)với q L a b ([ , ]; ) ∈ +
    ¡ và c ∈ ¡ sao cho
    (sgn sgn 0 λ µ ư ≥ ) c , ta có
    sgn
    0
    c λ
    λ µ

    ư
    Đặt
    sgn
    ( ) ( ) , [ , ]
    c
    v t u t t a b
    λ
    λ µ
    = ư ∈
    ư
    (1.9)
    Ta có
    ( ) ( ) ( )( ) ( ) ( )( )
    ( )( ) ( ) ( )( ) ( ) ( )( )
    sgn sgn
    v t u t u t q t u t
    c c
    v t u t u t t u t
    λ λ
    λ µ λ µ
    ′ ′ = = + ≥
       
    = ư = ư ≤
    ư ư
       
    l l
    l l l l l
    Suy ra v t v t ′( ) ≥ l ( )( )
    Do ∈ ab
    l P kết hợp với(1.7) và (1.8) ta có v t v t ( ) ( )( )

    ≤ l .
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...