Tài liệu Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp 2 có đáp án

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CHƯƠNG 5 – KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ


    Bài 5.1: Công ty M nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho
    theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3, phòng kế toán có tài liệu liên quan đến
    tình hình thanh toán với người bán và người nhận thầu như sau:


    I. Số dư đầu tháng 3: TK 331: 31.000.000đ, trong đó: công ty xây dựng số 1 – số dư Nợ:
    50.000.000đ, cửa hàng Đồng Tâm – số dư Có: 80.000.000đ, ông A – số dư Có: 1.000.000đ.


    II. Số phát sinh trong tháng:


    1. Ngày 02/03 nhập kho 5.000kg vật liệu X chưa thanh toán tiền cho công ty Đông Hải,
    đơn giá chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn (GTGT) 10.000đ/kg, thuế GTGT 5%.
    2. Ngày 05/03 mua một máy vi tính theo hóa đơn (GTGT) 16.500.000đ (gồm thuế GTGT
    10%) chưa trả tiền của cửa hàng vi tính 106, dùng cho câu lạc bộ do quỹ phúc lợi đài
    thọ.
    3. Ngày 08/03 nghiệm thu công trình nhà kho do công ty xây dựng số 1 nhận thầu (phần
    xây lắp) theo hóa đơn (GTGT) 165.000.000đ (gồm thuế GTGT 15.000.000đ).
    4. Ngày 10/03 chuyển TGNH thanh toán số tiền còn nợ công ty xây dựng số 1.
    5. Ngày 12/03 chi tiền mặt thanh toán cho cửa hàng vi tính 106 sau khi trừ chiết khấu
    thanh toán được hưởng là 1% giá chưa thuế.
    6. Ngày 20/03 nhập kho hàng hóa E mua chịu của công ty X theo hóa đơn (GTGT)
    10.500.000đ (gồm thuế GTGT 5%).
    7. Ngày 24/03 ứng trước bằng tiền mặt theo hợp đồng giao thầu sửa chữa lớn xe vận tải
    cho Garage Ngọc Hùng 2.000.000đ.
    8. Ngày 26/03 chi phí gia công khuôn mẫu phải trả cho cơ sở cơ khí Phú Thọ theo hóa
    đơn bán hàng thông thường 10.000.000đ. Công ty nhận toàn bộ khuôn mẫu đã thuê
    ngoài gia công với giá thực tế 15.000.000đ, giao thẳng cho phân xưởng sử dụng, ước
    tính phân bổ 18 tháng từ tháng sau.
    9. Ngày 28/03 công ty xử lý số tiền nợ không ai đòi, khoản tiền phải trả cho ông A là
    1.000.000đ được tính vào thu nhập khác.
    10. Cuối tháng nhận được hóa đơn (GTGT) của XN Thiên Long số tiền 5.500.000đ (gồm
    thuế GTGT 500.000đ). Công ty đã chấp nhận thanh toán nhưng vật tư vẫn chưa về
    nhập kho.


    Trình bày bút toán ghi sổ các nghiệp vụ trên.
    Mở sổ chi tiết theo dõi thanh toán với từng nhà cung cấp.


    Bài 5.2: Tại công ty A, có tình hình thanh toán cho công nhân viên (CNV) và các khoản theo
    lương thuộc tháng 12 như sau:


    Số dư ngày 30/11 của TK 334: 215.000.000đ.


    Trong tháng 12, số liệu của phòng kế toán như sau:


    1. Ngày 05/12 chuyển khoản trả lương kỳ II tháng 11 cho CNV (hệ thống thẻ ATM)
    215.000.000đ
    2. Ngày 20/12 chuyển khoản trả lương kỳ I tháng 12 cho CNV là 198.000.000đ, trong đó
    chi BHXH cho người lao động tại DN ốm đau tháng này là 1.500.000đ.
    3. Ngày 25/12 tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền ăn giữa ca)
    trong tháng 12 là 393.700.000đ gồm:


    Phân xưởng SXC 1
    Lương phép
    CN SX
    NV QL
    của CNSX
    198
    0,2
    8


    Tiền lương của công nhân viên
    Phân xưởng SXC 2 Phân xưởng SXP


    CN SX


    98


    NV QL


    5


    CN SX


    NV QL


    48


    Đơn vị tính: triệu đồng


    Bộ phận
    bán hàng


    2,5


    Bộ phận
    QLDN


    6


    28


    4. Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương (giả sử theo lương thực tế) tính vào
    chi phí cho mỗi đối tượng có tính lương.
    5. Tổng hợp bảng thanh toán tiền thưởng 6 tháng cuối năm do quỹ khen thưởng đài thọ,
    số tiền 50.000.000đ.
    6. Ngày 30/12 đã yêu cầu ngân hàng chuyển tiền (đã nhận giấy báo nợ) nộp KPCĐ 2%
    quỹ TL, nộp BHXH cho cơ quan BHXH 20% quỹ TL, nộp BHYT 3% quỹ TL để mua thẻ
    BHYT cho CNV.
    7. Cuối tháng, phản ánh khoản khấu trừ lương người lao động:




    Tiền tạm ứng: 500.000đ
    Bồi thường vật chất: 720.000đ
    BHXH 5% quỹ TL và BHYT 1% quỹ TL


    8. Giả sử cuối tháng, công ty đã chuyển khoản toàn bộ số tiền các khoán khoản còn lại
    phải trả (kỳ II) cho CNV.


    Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ và mở (chữ T) TK 334 – Phải trả cho người lao động.



    Bài 5.3: Công ty M sản xuất một số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
    pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.


    Trong tháng 1, phòng kế toán có tài liệu liên quan đến các khoản thuế và các khoản phải nộp
    ngân sách như sau:


    I. Số dư đầu tháng 3: TK 333: 2.000.000đ trong đó chi tiết TK 33311: 2.000.000đ.


    II. Phát sinh trong tháng:


    1. Công ty đã chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm nay theo thông báo: 3.000.000đ.
    2. Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ: 2.000.000đ.
    3. Đến kỳ thanh toán lương, công ty tiến hành khấu trừ lương của công nhân viên phần
    thuế TNCN để nộp cho nhà nước: 5.000.000đ.
    4. Mua một xe con sử dụng phải đóng lệ phí trước bạ: 6.000.000đ.
    5. Nhận thông báo tạm nộp thuế TNDN quý I năm nay: 10.000.000đ.
    6. Tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm trong tháng: giá bán sản phẩm chưa thuế
    100.000.000đ, thuế GTGT 10%, trong đó chưa thu tiền khách hàng 50% giá thanh toán,
    thu bằng TGNH 30% và bằng tiền mặt 20%.
    7. Nhận lại một số sản phẩm đã tiêu thụ tháng 2, nhập kho theo giá vốn 800.000đ, giá bán
    hàng trả lại 1.100.000đ (gồm thuế GTGT 100.000đ) trừ vào số tiền khách hàng còn nợ.
    8. (Giả sử) cuối tháng lập tờ khai thuế GTGT, số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
    tháng này là 12.000.000đ.
    9. Chuyển TGNH nộp thuế GTGT 2.000.000đ, thuế TTĐB 22.500.000đ, thuế TNDN tạm
    nộp, nộp hộ thuế TNCN cho CNV, đã nhận được giấy báo Nợ của NH.


    Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...