Tài liệu Bài tập hoạch định tổng hợp

Thảo luận trong 'Thương Mại - Marketing' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
    Bài 1: Một cơ sở sản xuất lốp xe đạp dự đoán nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong 6 tháng tới, căn cứ vào nguồn nguyên liệu và năng lực sản xuất của xí nghiệp. Đơn vị xác định số ngày sản xuất trong mỗi tháng như sau:
    [TABLE=width: 714, align: center]
    [TR]
    [TD]Tháng
    [/TD]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]Tổng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhu cầu
    [/TD]
    [TD]1.200
    [/TD]
    [TD]900
    [/TD]
    [TD]1.000
    [/TD]
    [TD]1.200
    [/TD]
    [TD]1.200
    [/TD]
    [TD]1.500
    [/TD]
    [TD]7.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Số ngày SX
    [/TD]
    [TD]25
    [/TD]
    [TD]20
    [/TD]
    [TD]21
    [/TD]
    [TD]22
    [/TD]
    [TD]26
    [/TD]
    [TD]26
    [/TD]
    [TD]140
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    Biết thông tin về chi phí như sau:
    - Chi phí tồn trữ hàng hóa là 5.000đ/SP/tháng.
    - Chi phí thực hiện hợp đồng phụ là 10.000đ/SP.
    - Mức lương trung bình làm việc trong thời gian qui định là 5.000đ/giờ
    - Mức lương công nhân làm việc thêm giờ là 7.000đ/giờ
    - Thời gian hao phí lao động cần thiết để chế tạo 1 sản phẩm mất 1,4 giờ.
    - Chi phí khi mức sản xuất tăng thêm là 7.000 đ/SP tăng thêm.
    - Chi phí khi mức sản xuất giảm (sa thải công nhân) là 8.000đ/SP giảm.
    Hãy lập kế hoạch sản xuất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong 6 tháng tới sao cho tổng chi phí phát sinh là thấp nhất.
    BÀI 2:Một xí nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm X,Y bán trên thị trường, để thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất của xí nghiệp trong 6 tháng đầu năm, ông giám đốc xí nghiệp quyết định nghiên cứu thị trường và xác định được khả năng tiêu thụ 2 loại sản phẩm này như sau: (ĐVT: sản phẩm)
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD]Sản phẩm
    [/TD]
    [TD]Tháng 1
    [/TD]
    [TD]Tháng 2
    [/TD]
    [TD]Tháng 3
    [/TD]
    [TD]Tháng 4
    [/TD]
    [TD]Tháng 5
    [/TD]
    [TD]Tháng 6
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]X
    Y

    [/TD]
    [TD]5.500
    3.600
    [/TD]
    [TD]5.100
    3.800
    [/TD]
    [TD]4.800
    3.000
    [/TD]
    [TD]4.900
    2.800
    [/TD]
    [TD]5.000
    3.100
    [/TD]
    [TD]5.000
    3.500
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]






    Qua tính toán, đơn vị ước tính các khoản chi phí phát sinh:
    - Hao phí thời gian trung bình để sản xuất ra một sản phẩm X mất 20 phút và sản phẩm Y mất 30 phút.
    - Tiền lương của công nhân tính theo thời gian, mỗi công nhân sản xuất trong giờ là 8.000 đồng/giờ, nếu làm việc thêm giờ thì tiền lương bằng 1,3 lần lương sản xuất trong giờ.
    - Xí nghiệp có 18 nhân làm việc mỗi tháng 22 ngày (trong đó khả năng sản xuất sản phẩm X chiếm 50% năng lực).Họ có đủ khả năng sản xuất thêm giờ để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
    - Hiện tại lượng hàng tồn kho của tháng 12 năm trước để lại đối với sản phẩm X là 800 sản phẩm,và sản phẩm Y là 500 sản phẩm.
    Chính sách của xí nghiệp là muốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu và có chủ trương không để cho thiếu hụt hàng hóa xảy ra.
    Ông giám đốc vạch ra 2 phương án:
    Phương án 1: Xí nghiệp giữ mức sản xuất cố định hàng tháng bằng năng lực sản xuất thực tế của xí nghiệp. Biết chi phí bảo quản hàng tồn kho sản phẩm X là 2.500 đồng/sản phẩm/tháng, sản phẩm Y là 2.000 đồng/sản phẩm/tháng.
    Phương án 2: Xí nghiệp muốn sản xuất theo yêu cầu của thị trường, khi nhu cầu giảm xuống thì không được sa thải công nhân, nhưng được phép có giờ rổi (tạm nghỉ việc), mỗi giờ rổi việc công nhân được hưởng 60% lương chính thức. Hãy lập biểu tính toán và xác định phương án thực hiện có lợi

    BÀI 3:Nhà sản xuất về một loại sản phẩm trong 6 tháng tới như sau:
    [TABLE=align: center]
    [TR]
    [TD]Tháng
    [/TD]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]Tổng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhu cầu
    [/TD]
    [TD]8.100
    [/TD]
    [TD]9.000
    [/TD]
    [TD]11.100
    [/TD]
    [TD]10.500
    [/TD]
    [TD]12.000
    [/TD]
    [TD]12.300
    [/TD]
    [TD]63.000
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    Biết các thông tin về chi phí như sau:
    - Xí nghiệp có 9 công nhân,làm việc 8 giờ/ca/ngày, sản xuất 24 ngày/tháng.
    - Mức lương làm trong giờ qui định là 5.000 đồng/giờ, làm thêm ngoài giờ là 1,5 lần trong giờ.
    - Chi phí tồn trữ 800 đồng/sản phẩm/tháng.
    - Hao phí lao động là 10 phút/sản phẩm.
    Xí nghiệp có chủ trương đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng.
    - Kế hoạch 1: Giữ mức sản xuất cố định bằng với năng lực sản xuất của xí nghiệp.
    - Kế hoạch 2: Đáp ứng theo nhu cầu của thị trường, khi nhu cầu giảm thì không được sa thải công nhân nhưng cho phép công nhân có giờ rổi việc, mỗi giờ không có việc thì công nhân được hưởng 20% lương.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...