Tiểu Luận Bài soạn luật kinh tế

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬT KINH T
    Câu 1 :So sánh thể nhân và pháp nhân:
    Thể nhân Pháp nhân
    _ Tư cách thể nhân là đương nhiên và vô
    điều kiện:
    + Mọi ngườ i đều là thể nhân từ khi sinh ra
    đến chết.
    + Một án tử vong (mất tích) nếu sau đó xuất
    hiện thì tò a án phải phục hồi tất cả quyền cơ
    bản của ngườ i đó.
    _ Thể nhân có 3 loại:
    + Thể nhân có đầy đủ năng lực và hà nh vi:
    phải 18 tuổi trở lên và phát triển bình
    thườ ng, không bị cấm quyền, được quyền
    tham gia mọi quan hệ pháp luật.
    + Thể nhân không hay chưa có năng lực
    hà nh vi: ngườ i mắc bệnh tâm thần, chưa
    trưởng thà nh, việc hà nh xử thông qua ngườ i
    thân (đại diện).
    + Thể nhân có năng lực hà nh vi không an
    toà n: ngườ i bình thườ ng đủ 6 tuổi dưới 18
    tuổi.
    _ Thể nhân không có tính chuyên nghiệp:
    có sự thay đổi nghề 1 cách linh hoạt.
    _ Tư cách pháp nhân bình đẳng về mặt pháp
    lí, được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.
    _ Quốc tịch: có 1 hay đa quốc tịch.
    _ QHPL về hình sự: phải gánh chịu nhữ ng
    chế tà i về hình sự.
    _ Tư cách pháp nhân:
    + Do PL cấp như giấy chứng nhận ĐKKD
    + Giải thể hoặc phá sản DN thì tư cách pháp
    nhân kết thúc.
    _ Điều kiện cơ bản 1 tổ chức có tư cách pháp
    nhân :
    + Phải được thà nh lập hợp pháp.
    + Phải có 1 cơ cấu tổ chức hoà n chỉnh thống
    nhất, có bộ phận quản lý chịu trách nhiệm về
    pháp lí.
    + Phải có tà i sản riêng: mục đích để hoạt động
    theo mục đích thà nh lập, là cơ sở để bồi thườ ng
    thiệt hại cho các chủ thể khác.
    + Phải có danh nghĩa riêng và nhân danh chính
    mình để tham gia và o các QHPL được thể hiện
    qua tên gọi, loại hình hoạt động, ngà nh nghề
    _ Pháp nhân mang tính chuyên nghiệp: có nghề
    cụ thể, nhất định, phải đăng ký khai báo rõ
    rà ng.
    _ Tư cách pháp nhân: bất bình đẳng, có 2 loại:
    + Công pháp: hoạt động vì công ích.
    + Tư pháp: hoạt động vì lợi ích của mình.
    _ Quốc tịch: chỉ có 1 quốc tịch duy nhất.
    _ Quan hệ về hình sự: không có năng lực chịu
    trách nhiệm hình sự ( không là đối tượng chế tà i
    hình sự).
    Câu 2: Phân tích các điều kiện để HĐKD có hiệu lực PL.
    _ Hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận bằng văn bản, tà i liệu giao dịch giữ a caác bên kí
    kết về việc thực hiện công việc sản xuất kinh doanh, trao đổi hà ng hóa, dịch vụ và
    các thỏa thuận khác coi mục đích kinh doanh với sự qui định rõ rà ng quyền và nghĩa
    vụ mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.
    HĐKT có hiệu lực khi:
    _ Phải được ký kết giữ a các bên: pháp nhân – pháp nhân, pháp nhân – cá nhân, . Có
    Đkkd theo PL.
    _ Được ký theo nguyên tắc tự nguyện: dựa trên cơ sở thỏa thuận giữ a các bên, không
    có sự áp đặt ý chí của bất kỳ cơ quan tổ chức nà o hay của bên nà y với bên kia, đó là
    quyền của các đơn vị kinh tế khi kí kết hợp đồng. Các đơn vị kinh tế thuộc độc quyền
    của nhà nước thì không được lợi dụng quyền kết hợp để đò i hỏi quyền bất bình đẳng
    hoặc vì không đạt được nhữ ng đò i hỏi bất bình đẳng đó nên đã từ chối ký HĐ thuộc
    lĩnh vực của mình.
    _ Được ký kết theo nguyên tắc bình đẳng và cù ng có lợi: nội dung HĐ phải thể hiện
    sự bình đẳng giữ a quyền và nghĩa vụ của các bên và đảm bảo cho các bên cù ng có
    lợi, không thể có 1 bản HĐKT mà 1 bên hưởng quyền, 1 bên là m nghĩa vụ.
    _ HĐKD được ký kêt theo nguyên tắc chịu trách nhiệm tà i sản và không trái PL:
    + Trực tiếp chịu trách nhiệm tà i sản: các bên tham gia hợp đồng phải tự mình gánh
    vác trách nhiệm về tà i sản như phạt HĐ và bồi thườ ng khi vi phạm HĐ, cơ quan cấp
    trên và các đơn vị kinh tế khác không thể đứng ra nhận trách nhiệm đó.
    + Không trái PL : 1 bản HĐ hợp pháp phải đảm bảo 3 điều kiện:
    1. Nội dung đúng PL:
    a/ Điều khoản chủ yếu: phải có trong bất kỳ HĐKT
    _ Ngà y tháng năm ký kết HĐ, tên đơn vị, địa chỉ, số tà i khoản giao dịch của các bên,
    họ tên – chức vụ ngườ i đại diện ký HĐ.
    _ Đối tượng của HĐ tính bằng số lượng, khối lượng hay giá trị qui ước đã thoả thuận.
    _ Chất lượng chuẩn loại qui cách tính đồng bộ của sản phẩm hà ng hóa hoặc yêu cầu
    kỹ thuật của công việc.
    b/ Điều khoản thườ ng lệ: nếu các bên không ghi và o HĐ thì coi như đã mặc nhiên
    thừ a nhận nó và phải thực hiện, nhưng nếu các bên thoả thuận ghi và o HĐ thì không
    được thoả thuận trái PL (Vd: thuế )
    c/ Điều khoản tù y nghi: nhữ ng điều khoản mà PL chưa qui định và cho phép các bên
    được thỏa thuận thêm nhưng phải ghi cụ thể và o HĐ (Vd : thưởng HĐ )
    2. Phải đảm bảo tư cách chủ thể của HĐ:
    _ Đối với pháp nhân: ngườ i ký HĐ phải là đại diện hợp pháp của pháp nhân, tức là
    ngườ i đứng đầu và o chức vụ pháp nhân xuất hiện đang giữ chức vụ đó.
    _ Đối với cá nhân có đăng ký kinh doanh: ngườ i ký HĐ phải là ngườ i đứng tên trong
    giấy phép kinh doanh. Đối với ngườ i là m công tác KHKT và nghệ nhân: ngườ i ký hợp
    đồng phải là ngườ i trực tiếp thực hiện công việc trong HĐ, nếu có nhiều ngườ i cù ng
    là m, phải là m văn bản cử ngườ i đại diện ký kết HĐ. Đối với hộ kinh tế gia đình, hộ
    nông dân, ngư dân, cá thể ngườ i ký HĐ phải là chủ hộ.
    _ Đối với tổ chức nước ngoà i ở VN: ngườ i ký HĐ phải được tổ chức đó ủy nhiệm bằng
    văn bản. Đối với cá nhân nước ngoà i ở VN thì bản thân họ là ngườ i ký HĐ.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...