Đồ Án Bãi giữ xe tự động

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    Dẫn nhập
    PHẦN A : GIỚI THIỆU CÁC LINH KIỆN CHÍNH CÓ LIÊN QUAN TRONG ĐỀ TÀI
    Chương I : Khảo Sát Vi Điều Khiển 8951
    I. Giới thiệu cấu trúc phần cứng họ MSC – 8951
    II. Khảo sát sơ đồ chân 8951 và chức năng từng chân
    1. Sơ đồ chân 8951
    2. Chức năng các chân
    III. Cấu trúc bên trong vi điều khiển
    1. Tổ chức bộ nhớ
    2. Các thanh ghi có chức năng đặc biệt
    3. Bộ nhớ ngoài ( external memory )
    3.1. Truy xuất bộ nhớ mã ngoài
    3.2. Truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài
    3.3. Sự giải mã địa chỉ
    3.4. Sự đè lên nhau của các vùng nhớ dữ liệu ngoài
    3.5. Hoạt động Reset
    IV. Hoạt động Timer của 8951
    1. Giới thiệu
    2. Các thanh ghi điều khiển Timer
    2.1. Thanh ghi điều khiển chế độ Timer TMOD
    2.2. Thanh ghi điều khiển chế độ Timer TCON
    2.3. Các nguồn xung nhịp cho Timer
    2.4. Qúa trình bắt đầu đếm,kết thúc đếm và điều khiển Timer
    2.5. Sự khởi động và truy xuất các thanh ghi Timer
    3. Các chế độ Timer và cờ tràn ( Timer Modes And Overflow )
    3.1. MODE 0 ( Mode Timer 13 bit )
    3.2. MODE 1 ( Mode Timer 16 bit )
    3.3. MODE 2 ( Mode tự động nạp 8 bit )
    3.4. MODE 3 ( Mode Timer tách ra )
    V. Hoạt động Port nối tiếp
    1. Giới thiệu
    2. Các thanh ghi và chế độ hoạt động của Port nối tiếp
    2.1. Thanh ghi điều khiển Port nối tiếp
    2.2. Thanh ghi dịch đơn 8 bit ( MODE 0 )
    2.3. UART 8 bit với tốc độ baud thay đổi được ( MODE 1 )
    2.4. UART 9 bit với tốc độ baud cố định ( MODE 2 )
    2.5. UART 9 bit với tốc độ baud thay đổi được (MODE 3 )
    2.6. Qúa trình khởi động và truy xuất các thanh ghi của Port nối tiếp
    2.7. Tốc độ baud của Port nối tiếp
    3. Tổ chức ngắt trong 8951
    3.1. Cho phép và không cho phép ngắt
    3.2. Vectơ ngắt
    3.3. Ngắt Port nối tiếp
    VI. Tóm tắt tập lệnh của 8951
    Các chế độ định vị địa chỉ ( Addressing Mode )
    1. Định vị địa chỉ dùng thanh ghi
    2. Định vị địa chỉ trực tiếp
    3. Định vị địa chỉ gián tiếp
    4. Định vị địa chỉ tức thời
    5. Định vị địa chỉ tương đối
    6. Định vị địa chỉ tuyệt đối
    7. Định vị địa chỉ dài
    8. Định vị địa chỉ chỉ số
    Chương II : Khảo Sát Các IC Phát PT2262,IC Thu PT2272,74HC573,DAC0808, TDA2003,EN29LV040, Và Một Số Mạch Ứng Dụng
    I. Giới thiệu IC phát PT2262
    1. Sơ đồ chân
    2. Hoạt động phát RF
    2.1. Các mã bit
    2.2. Các mã Word
    2.3. Các mã khung
    2.4. Bộ dao động
    3. Các mạch ứng dụng của IC phát PT2262
    3.1. Mạch phát 4 Data trên băng tần UHF
    3.2. Mạch phát địa chỉ ( không Data ) trên băng tần UHF
    3.3. Mạch phát địa chỉ ( không Data ) không chế độ Stand - By trên băng tần UHF
    3.4. Mạch phát 6 Data hồng ngoại, điều chỉnh điện trở dao động để lấy sóng mang 38 KHz ở chân DOUT
    II. Giới thiệu IC thu PT2272
    1. Sơ đồ khối
    2. Sơ đồ chân
    3. Ý nghĩa các chân
    4. Mô tả chức năng
    4.1. Hoạt động của mạch thu RF
    4.2. Bộ dao động
    5. Tính hiệu lực của việc truyền tín hiệu
    6. Dữ liệu ra được chốt lại hay tức thời
    6.1. Loại chốt ( PT2272 – LX )
    6.2. Loại tức thời ( PT2272 – MX )
    7. Trình tự hoạt động
    8. Các mạch ứng dụng
    8.1. Ứng dụng cho PT2272 loại không có Data
    8.2. Ứng dụng cho PT2272 có 4 Data
    8.3. Mạch hồng ngoại cho PT2272 loại 4 Data
    III. Giới thiệu IC 74HC573
    1. Sơ đồ khối
    2. Sơ đồ chân
    3. Ý nghĩa các chân
    4. Bảng trạng thái
    5. Nguyên tắc hoạt động
    IV. Giới thiệu DAC0808
    1. Sơ đồ chân và kết nối của DAC0808
    2. Sơ đồ kết nối bên trong DAC0808
    V. Giới thiệu TDA2003
    1. Sơ đồ chân,hình dạng và kết nối của TDA2003
    2. Sơ đồ kết nối bên trong của TDA2003
    VI. Giới thiệu EN29LV040
    1. Sơ đồ chân
    2. Sơ đồ khối cấu trúc bên trong EN29LV040
    PHẦN B : THIẾT KẾ PHẦN CỨNG
    A. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
    I. Quy trình ra vào bãi
    II. Cơ cấu kỹ thuật
    B. SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
    I. Chức năng từng khối
    II. Các sơ đồ nguyên lý cụ thể
    1. Mạch phát
    2. Mạch thu
    3. Mạch điều khiển motor
    4. Sơ đồ card giao tiếp máy tính
    5. Mạch khuếch đại âm thanh
    C. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ KHỐI GIAO TIẾP MÁY TÍNH
    D. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ KHỐI XỬ LÝ TRÊN MÔ HÌNH
    E. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ KHỐI NHẬP MẬT MÃ
    PHẦN C : THI CÔNG
    PHẦN D : PHẦN MỀM
    A.CHƯƠNG TRÌNH VI ĐIỀU KHIỂN PHẦN ÂM THANH
    I. Lưu đồ
    II. Phần chương trình VĐK
    B.CHƯƠNG TRÌNH VI ĐIỀU KHIỀN KHỐI XỬ LÝ TRÊN MÔ HÌNH
    I. Lưu đồ
    II. Phần chương trình VĐK
    C.CHƯƠNG TRÌNH VI ĐIỀU KHIỀN KHỐI GIAO TIẾP MÁY TÍNH
    I. Lưu đồ
    II. Phần chương trình VĐK
    D.THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ PHẦN MỀM VB
    I. Chương trình From 1
    II. Chương trình From 2
    PHẦN E : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
    I. Tóm tắt nội dung đề tài
    II. Kết quả đạt được
    1. Tính khoa học
    2. Khả năng triển khai ứng dụng vào thực tiễn
    3. Hiệu quả kinh tế
    III. Kết luận
    IV.Những hạn chế và hướng phát triển đề tài
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...