Tài liệu Bài giảng và bài tập tiếng anh chuyên ngành điện tử viễn thông

Thảo luận trong 'Viễn Thông' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    I. GIỚI THIỆU
    Bài 1 giới thiệu về các mạng điện thoại, một mạng quốc gia và sự phát triển mở rộng mạng nội
    hạt.
    1. Mục đích yêu cầu
    1. Sau khi nghiên cứu bài 1, sinh viên cần:
    2. Phân biệt được các tình huống sử dụng các từ đồng nghĩa.
    3. Thành lập hội thoại với các cấu trúc được sử dụng khi không hiểu lời người nói, khi muốn
    làm rõ hơn hoặc khẳng định người nghe đã hiểu.
    4. Nắm được các đặc điểm của một mạng điện thoại quốc gia.
    5. Nắm được các cụm từ viết tắt trong kỹ thuật viễn thông.
    2. Tóm tắt nội dung
    1. be composed of/ consist of/ be made up of/ comprise
    be divided/ be broken down/ be separated into
    two- both/ two- one- the other/ one- another
    2. Interrupting → Asking for clarification
    3. Giving clarification → Checking understanding
    4. Mạng điện thoại quốc gia gồm mạng nội hạt, mạng chuyển tiếp và mạng chính (trung kế)
    5. GSC- DSC- MSC- DP- CCP- TSC- PCM- RSS
    II. NỘI DUNG
    1. READING 1
    The UK national network comprises:
    a/ The local network
    ã The lines between the subscriber and the local exchange.
    b/ The junction network
    ã The circuits between a local exchange and another local exchange.
    ã The circuits between a local exchange and a primary centre, sometimes termed a
    tandem exchange.
    ã The circuits between a local exchange and a secondary centre, sometimes called a
    Group Switching Centre (GSC).
    c/ The main/ trunk network
    ã The circuits between GSCs.
    Unit 1. The Telephone Network
    4
    ã The circuits between GSCs and tertiary centres, known in the UK as District and
    Main Switching Centres (DSCs and MSCs).
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...