Tài liệu Bài giảng Phân tích tài chính - Đỗ Thiên Anh Tuấn

Thảo luận trong 'Tài Chính - Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    SLIDE

    Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
    Phân tích tài chính - Đỗ Thiên Anh Tuấn

    mpp04-531-l01v
    Bài 1: Công cụ, tổ chức và thị trường tài chính (18 trang)
    Định nghĩa Công cụ tài chính (hay tài sản tài chính) (Financial Instrument)
     Là công cụ trao cho người nắm giữ quyền được hưởng thu nhập trong tương lai Thị trường tài chính (Financial Market)
     Những cơ chế dàn xếp cho phép các công cụ tài chính được mua bán, trao đổi. Tổ chức tài chính (Financial Institution)  Tổ chức huy động tiền dưới hình thức nhận tiền gửi trực tiếp, đi vay hay phát hành công cụ tài chính, rồi sử dụng tiền huy động này để cho vay hay đầu tư vào tài sản tài chính.

    mpp04-531-l01v
    Bài 4: Thị trường cổ phiếu (22 trang)

    Thị trường cổ phiếu (TTCP): khái niệm và phân loại. Chức năng của TTCP. Các nguyên tắc hoạt động của TTCP. Các chủ thể tham gia TTCP. Một vài bức tranh về TTCP Việt Nam. Một số vấn đề kỹ thuật. Một số vấn đề pháp lý.Căn cứ vào cấp độ giao dịch: Thị trường sơ cấp. Thị trường thứ cấp. Căn cứ vào phương thức tổ chức: Thị trường cổ phiếu niêm yết. Thị trường OTC. Thị trường UPcoM (Việt Nam). Thị trường “chợ đen”. Căn cứ vào tính chất giao dịch: Thị trường tìm kiếm trực tiếp Thị trường môi giới Thị trường tự doanh Thị trường đấu giá

    mpp04-531-l01v
    Bài 7 & 8: Định giá trái phiếu (21 trang)

    Đặc điểm chính của một trái phiếu Trái phiếu (bond) là một chứng khoán kỳ hạn từ 1 năm trở lên trong đó chứng nhận người vay nợ một khoản tiền được xác định cụ thể cùng với các điều khoản liên quan tới việc hoàn trả khoản tiền này và lãi trong tương lai. Thuật ngữ liên quan tới trái phiếu: Tổ chức phát hành Trái chủ Mệnh giá, nợ gốc Lãi suất coupon Lãi coupon Ngày đáo hạn Kỳ hạn Giá (trị) trái phiếu Lợi suất đến khi đáo hạn Issuer Bondholder Face value, par value, principal Coupon rate Coupon Maturity date Term to maturity Bond price (value) Yield to Maturity (YTM) Tổ chức vay nợ Nhà đầu tư/người nắm giữ trái phiếu

    mpp04-531-l09v
    Bài 09: Rủi ro và lợi nhuận (10 trang)
    Khái niệm
    ãLợi nhuận - Lợi nhuận kỳ vọng
    ãRủi ro - Phương sai, độ lệch chuẩn
    ãPhần bù rủi ro - Hệ số Sharpe
    ãKết hợp một tài sản phi rủi ro và một tài sản rủi ro
    ãĐường phân bổ vốn đầu tư
    ãThái độ của nhà đầu tư đối với rủi ro


    mpp04-531-l10v
    Bài 10: Lý thuyết danh mục đầu tư (10 trang)
    Nội dung
    ãLợi nhuận kỳ vọng và rủi ro của một danh mục
    ãPhương sai (var), tích sai (cov), hệ số tương quan (ρ)
    ãDanh mục đầu tư gồm hai tài sản rủi ro
    ãĐường tập hợp các cơ hội đầu tư (IOS)
    ãĐa dạng hoá rủi ro
    ãRủi ro đặc thù, rủi ro hệ thống
    ãĐường biên hiệu qủa của các tài sản rủi ro
    ãDanh mục gồm tài sản phi rủi ro và nhiều tài sản rủi ro
    ãDanh mục tiếp xúc
    ãDanh mục đầu tư tối ưu

    mpp04-531-l11-12v
    Bài 11 & 12: Mô hình định giá tài sản vốn (10 trang)
    Giả định của mô hình CAPM ã ã Các nhà đầu tư ghét rủi ro, ra quyết định dựa trên suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của suất sinh lợi . Thị trường hoàn hảo: vay và cho vay với lãi suất phi rủi ro, không có chi phí giao dịch, tất cả các tài sản đều có thể được chia nhỏ và mua bán trên thị trường, có thể bán khống, không có thuế, thông tin miễm phí

    mpp04-531-l13v
    Bài 13: Giới thiệu báo cáo tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp (15 trang)
    Doanh nghiệp là gì? Thực thể pháp lý (không nhất thiết là một pháp nhân). Thực hiện các hoạt động kinh doanh. Các loại hình doanh nghiệp (theo Luật doanh nghiệp 2005). Doanh nghiệp tư nhân. Công ty hợp danh. Công ty trách nhiệm hữu hạn (một thành viên, đa thành viên). Công ty cổ phần = đối tượng phân tích tài chính. Mục tiêu của doanh nghiệp là gì?. Tối đa hoá lợi nhuận?. Tối đa hoá giá trị doanh nghiệp/tài sản?. Khác biệt hoá sản phẩm, chiếm lĩnh thị phần?. Khuyếch trương thương hiệu. Công ích hoặc phúc lợi?. Mục tiêu của cổ đông là gì?. Tối đa hoá lợi nhuận?. Tối đa hoá giá trị doanh nghiệp?. Cổ tức?.


    mpp04-531-l14v
    Bài 14: Bảng cân đối kế toán (15 trang)

    Báo cáo tài chính tổng hợp. Phản ánh giá trị và kết cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Số liệu mang tính thời điểm. Cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn.Phản ánh chiến lược và cam kết/nghĩa vụ tài chính của các cổ đông; Thể hiện kết cấu của tài sản và định hướng kinh doanh; Đo lường sự ổn định của nguồn vốn; Phản ánh trạng thái tiền mặt của doanh nghiệp; Đánh giá tiềm lực tài chính và tiềm năng tăng vốn cũng như khả năng rò rĩ vốn.

    mpp04-531-l15v
    Bài 15: Báo cáo thu nhập (20 trang)

    Cấu trúc tóm lược về báo cáo thu nhập: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ –Các khoản giảm trừ doanh thu 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (=1-2) 4. DT hoạt động tài chính 5. Chi phí hoạt động tài chính 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [=3+(4-5)-(6+7)] 9. Thu nhập khác 10. Chi phí khác 11. Lợi nhuận khác (=9-10) 12. Tổng lợi nhuận kế tóan trước thuế (= 8 + 11) 13. Thuế TNDN phải nộp 14. Lợi nhuận sau thuế TNDN (=12-13)

    mpp04-531-l16v
    Bài 16: Báo cáo ngân lưu (17 trang)
    Nội dung
    Những vấn đề chung về báo cáo ngân lưu
    Cấu trúc của báo cáo ngân lưu
    Phương pháp lập báo cáo ngân lưu

    mpp04-531-l17v
    Bài 17: Phân tích báo cáo tài chính (22 trang)
    Nội dung
    Mục tiêu phân tích báo cáo tài chính
    Đối tượng phân tích
    Tài liệu sử dụng phân tích
    Các công cụ và phương pháp phân tích
    Các tỷ số tài chính cơ bản
    Tác động của thuế và đòn bẩy tài chính
    Một số lưu ý khi phân tích báo cáo tài chính


    mpp04-531-l19-20v
    Bài 19 & 20: Cơ cấu vốn & Ảnh hưởng lá chắn thuế của nợ vay (14 trang)
    Nội dung bài giảng
    Khái niệm:
    Cơ cấu vốn
    Đòn bẩy tài chính
    Lá chắn thuế của nợ vay
    Chi phí vốn chủ sở hữu s.v Chi phí vốn bình quân trọng số
    Ứng dụng: Ảnh hưởng của cơ cấu vốn (và của việc thay đổi cơ cấu vốn) tới:
    Giá trị doanh nghiệp
    Chi phí vốn
    Chi phí vốn chủ sở hữu
    Thảo luận
    Cách tiếp cận truyền thống
    Cách tiếp cận mới : Modigliani & Miller
    Các lý thuyết bổ sung


    mpp04-531-l21v
    Bài 21: Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu (8 trang)

    Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu tự do Ngân lưu tự do doanh nghiệp (FCFF) đo lường dòng tiền sau thuế tạo ra từ hoạt động của doanh nghiệp để phân phối cho các thành phần có quyền lợi (gồm cả chủ sở hữu và chủ nợ), mà không xem xét đến nguồn gốc huy động là nợ hay vốn chủ sở hữu.

    mpp04-531-l22v
    Bài 22: Ví dụ định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu (6 trang)
    Tiền Khoản phải thu Hàng tồn kho Cộng tài sản ngắn hạn Tài sản cố định, nguyên giá Khấu hao tích lũy Tài sản cố định, ròng Tổng tài sản Khoản phải trả Vay ngắn hạn Chi phí phải trả Cộng nợ ngắn hạn Nợ dài hạn (trái phiếu) Cộng nợ Vốn góp Lợi nhuận giữ lại Cộng vốn chủ sở hữu Tổng nợ và vốn CSH

    mpp04-531-l25v
    Bài 25: Hợp đồng quyền chọn (13 trang)
    Trong hợp đồng quyền chọn, người mua quyền có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) mua (hay bán): Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở (có thể là hàng hóa, cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu, trái phiếu, ngoại tệ, hợp đồng tương lai)  Tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai  Ở mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.

    mpp04-531-l26v
    Bài 26: Định giá quyền chọn rời rạc (27 trang)
    Giả sử giá cổ phiếu XYZ hiện hành đầu kỳ (S0) là $100/cổ phiếu. ? Vào cuối kỳ, giá cổ phiếu có thể: – Hoặc tăng lên S1U = $120 – Hoặc giảm xuống S1D = $80 (Giả định rằng giá cổ phiếu chỉ có thể rơi vào một trong hai giá .
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...