Tài liệu Bài giảng : Loạn nhịp tim

Thảo luận trong 'Y Khoa - Y Dược' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ãI. Nhóm I:
    ã I.a : Quinidine, Disopyramide
    ã I.b : Lidocaine, Mixelitine
    ã I.c : Flecaine, Propafenone
    ãII. Nhóm II: Ức chế Beta
    ã Propranolol, Atenolol, Metoprolol
    ãIII. Nhóm III:
    ã Amiodarone, Sotalol, Ibutilide
    ãIV. Nhóm IV: Ức chế Calci
    1. Chỉ định:
    -Loạn nhịp thất tái phát, đe dọa tính mạng (RT, NNT có RL huyết động), NNTT mà không đáp ứng với các thuốc chống loạn nhịp khác.
    2. Tác dụng dược lý:
    -Dược học: Kéo dài thời gian điện thế hoạt động và thời gian trơ cuả tế bào cơ tim.
    -Dược động học: t max 3-7 giờ, thức ăn làm tăng hấp thu. 96% kết hợp với proteine. Thuốc qua nhau thai và sữa. Bài tiết chủ yếu qua mật, 50% sau 2.510 ngày, 50% còn lại sau 26  107 ngày (53).Lọc thận o tác dụng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...