Tài liệu Bài giảng học phần chi tiết máy

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
    KHOA CƠ KHÍ
    BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ


    BÀI GIẢNG HỌC PHẦN CHI TIẾT MÁY
    Theo chương trình 150 TC
    Sử dụng cho năm học: 2009-2010
    Số tín chỉ: 03
    (Lưu hành nội bộ)
    Biên soạn: TS Vũ Ngọc Pi
    TS Nguyễn Văn Dự
    Ths Nguyễn Thị Quốc Dung
    Ths Nguyễn Thị Hồng Cẩm
    THÁI NGUYÊN 2009

    LỜI GIỚI THIỆU
    Để đáp ứng yêu cầu về giảng dạy và đào tạo tại Trường Đại học Kỹ thuật Công
    nghiệp, Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí Khoa Cơ khí tiến hành biên soạn bài giảng môn học Chi
    tiết máy.
    Môn học Chi tiết máy nghiên cứu các vấn đề cơ sở lý thuyết nhằm xây dựng
    phương pháp tính toán thiết kế hợp lý các chi tiết truyền động (bánh răng, đai, xích, trục
    vít-bánh vít ), các chi tiết đỡ nối (trục, ổ), và các mối ghép (ren, hàn, đinh tán ) theo các
    chỉ tiêu về khả năng làm việc có độ tin cậy, tính công nghệ và tính kinh tế chấp nhận được.
    Nội dung của môn học được chia thành 5 nội dung chính như sau:
    Phần I: Những vấn đề cơ bản về thiết kế máy và chi tiết máy.
    Phần II: Truyền động cơ khí, gồm:
    - Những vấn đề chung về truyền động cơ khí ;
    - Truyền động đai.
    - Truyền động bánh răng.
    - Truyền động trục vít - bánh vít.
    - Truyền động xích.
    Phần III: Các tiết máy đỡ nối, gồm:
    - Trục.
    - Ổ lăn.
    - Ổ trượt.
    Phần IV: Các tiết máy ghép, gồm:
    - Mối ghép then và then hoa.
    - Mối ghép đinh tán.
    - Mối ghép ren.
    - Mối ghép hàn.
    Cuốn bài giảng này do nhóm các giảng viên gồm có TS Vũ Ngọc Pi, TS Nguyễn Văn Dự,
    Ths. Nguyễn Thị Quốc Dung và Ths. Nguyễn Thị Hồng Cẩm của Khoa Cơ khí, trường Đại
    học Kỹ thuật Công nghiệp biên soạn. Nhóm tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng
    góp của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên.
    Xin trân trọng cám ơn.

    MỤC LỤC
    Phần I 18
    Những vấn đề cơ bản trong thiết kế máy .18
    Chương 1: Đại cương về thiết kế máy và chi tiết máy .18
    1.1. Nhập môn .18
    1.1.1 Khái niệm và định nghĩa về chi tiết máy 18
    1.1.2. Nhiệm vụ, nội dung và tính chất của môn học 18
    1.1.3. Lịch sử môn học và phương hướng phát triển .19
    1.3 Nội dung, đặc điểm và trình tự thiết kế máy và chi tiết máy 20
    1.3.1. Nội dung và trình tự thiết kế máy 20
    1.3.2. Nội dung và trình tự thiết kế chi tiết máy 20
    1.3.3. Đặc điểm tính toán thiết kế chi tiết máy 21
    1.4. Tải trọng và ứng suất .21
    1.4.1. Tải trọng .21
    1.4.2. Ứng suất .22
    1.4.3. Quan hệ giữa tải trọng và ứng suất 25
    Chương 2: Các chỉ tiêu chủ yếu về khả năng làm việc của chi tiết máy 26
    2.1. Độ bền .26
    2.1.1. Khái niệm .26
    2.1.2. Phương pháp tính toán độ bền .26
    2.1.2. Tính độ bền thể tích .26
    2.1.2. Tính độ bền bề mặt .31
    2.2. Độ cứng .32
    2.2.1. Khái niệm .32
    2.2.2. Tầm quan trọng của độ cứng .32
    2.2.3. Phương pháp tính toán độ cứng .32
    2.2.4. Các biện pháp nâng cao độ cứng .32
    2.3 Độ bền mòn .33
    2.3.1. Khái niệm .33
    2.3.2. Tác hại của mòn .33
    2.3.3. Quá trình mòn 33
    2.3.4. Biện pháp giảm mài mòn .34
    2.2.5. Phương pháp tính toán độ bền mòn .34
    2.4 Độ chịu nhiệt .34
    2.4.1. Khái niệm .34
    2.4.2. Tác hại của nhiệt 34
    2.4.3. Phương pháp tính toán về nhiệt .34
    2.5 Độ chịu dao động .35
    2.5.1. Khái niệm .35
    2.5.2. Ảnh hưởng của dao động đến khả năng làm việc của CTM 35
    2.5.3. Phương pháp tính toán về dao động và biện pháp giảm dao động 35
    Chương 3: Độ tin cậy, tính công nghệ và tính kinh tế 37
    3.1. Độ tin cậy 37
    3.1.1. Khái niệm về độ tin cậy .37
    3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy .37
    3.1.3. Phương hướng nâng cao độ tin cậy .38
    3.2 Tính công nghệ và tính kinh tế .38
    Chương IV: Chọn vật liệu của chi tiết máy .40
    4.1. Yêu cầu đối với vật liệu 40
    4.2. Nguyên tắc sử dụng vật liệu .40
    4.3. Vật liệu thường dùng trong chế tạo máy .40
    4.3.1. Kim loại đen .40
    4.3.2. Kim loại màu và hợp kim của chúng .40
    4.3.3. Kim loại gốm .41
    4.3.4. Vật liệu phi kim loại 41
    Chương V: Vấn đề tiêu chuẩn hóa .42
    5.1. Khái niệm và ý nghĩa 42
    5.2. Những đối tượng được tiêu chuẩn hóa trong ngành chế tạo máy .42
    5.3. Các tiêu chuẩn hiện hành 42
    Chương VI: Truyền động đai .43
    6.1. Khái niệm chung .43
    6.1.1. Khái niệm và cấu tạo 43
    6.1.2. Phân loại .43
    6.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng .44
    6.2 Kết cấu truyền động đai 45
    6.2.1. Dây đai .45
    6.2.2. Bánh đai .46
    6.3 Cơ sở tính toán truyền động đai 46
    6.3.1. Quan hệ hình học chính .46
    6.3.2. Lực tác dụng trong truyền động đai .48
    6.3.3. Ứng suất trong dây đai .50
    6.3.4. Khả năng kéo, đường cong trượt và đường cong hiệu suất .52
    6.4 Tính toán truyền động đai .53
    6.4.1. Chỉ tiêu tính toán 53
    6.4.2. Tính đai dẹt 54
    6.4.3. Tính đai thang 54
    6.5 Trình tự thiết kế .55
    6.5.1. Khi thiết kế đai dẹt .55
    6.5.2. Khi thiết kế đai thang .55
    Chương 7: Truyền động bánh răng 56
    7.1. Khái niệm chung .56
    7.1.1. Khái niệm 56
    7.1.2. Phân loại .56
    7.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng .57
    7.2. Đặc điểm ăn khớp và kết cấu của bộ truyền bánh răng 57
    7.2.1. Các thông số cơ bản .57
    7.2.2. Cấp chính xác của bộ truyền bánh răng .59
    7.2.3. Kết cấu bánh răng 59
    7.3. Cơ sở tính toán thiết kế .60
    7.3.1. Tải trọng trong truyền động bánh răng 60
    7.3.2. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán .64
    7.3.3. Vật liệu, nhiệt luyện và ứng suất cho phép 65
    7.4. Tính sức bền bộ truyền bánh răng trụ .68
    7.4.1. Tính sức bền bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng 68
    7.4.2. Tính sức bền bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng 72
    7.5. Tính sức bền bộ truyền bánh răng côn 74
    7.5.1. Đặc điểm kết cấu tính toán 74
    7.5.2. Tính sức bền bộ truyền bánh răng côn .75
    7.6. Trình tự thiết kế .77
    Chương 8: Truyền động trục vít bánh vít 79
    8.1. Khái niệm chung .79
    8.1.1. Khái niệm 79
    8.1.2. Phân loại .79
    8.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng .80
    8.2. Đặc điểm ăn khớp và kết cấu của bộ truyền .80
    8.2.1. Các thông số hình học 80
    8.2.3. Hiệu suất 82
    8.2.4. Độ chính xác chế tạo 83
    8.2.5. Kết cấu bộ truyền .83
    8.3. Cơ sở tính toán bộ truyền trục vít-bánh vít .84
    8.3.1. Tải trọng trong truyền động trục vít-bánh vít 84
    8.3.2. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán .85
    8.3.3. Vật liệu và ứng suất cho phép 86
    8.4. Tính độ bền bộ truyền trục vít-bánh vít 89
    8.4.1. Tính độ bền tiếp xúc 89
    8.4.2. Tính độ bền uốn .90
    8.4.3. Tính kiểm nghiệm quá tải 90
    8.5. Trình tự thiết kế 91
    Chương 9: Truyền động xích .92
    9.1. Khái niệm chung .92
    9.1.1. Khái niệm 92
    9.1.2. Phân loại .92
    9.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng .92
    9.2. Các loại xích truyền động và đĩa xích .93
    9.2.1. Các loại xích truyền động 93
    9.2.2. Đĩa xích 94
    9.3. Cơ sở tính toán thiết kế bộ truyền xích .95
    9.3.1. Tải trọng tác dụng trong bộ truyền xích 95
    9.3.2. Vận tốc và tỉ số truyền .95
    9.3.3. Số răng đĩa xích .97
    9.3.4. Khoảng cách trục và số mắt xích .98
    9.4. Tính thiết kế bộ truyền xích 98
    9.4.1. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính .98
    9.4.2. Tính xích về độ bền mòn .99
    9.4.3. Kiểm nghiệm xích về quá tải .100
    9.5. Trình tự thiết kế 100
    Phần III .101
    Chương 10: Trục .101
    10.1. Khái niệm chung .101
    10.1.1. Công dụng .101
    10.1.2. Phân loại .101
    10.2. Kết cấu trục .101
    10.2.1. Kết cấu trục 101
    10.2.2. Các biện pháp nâng cao sức bền mỏi của trục .102
    10.3. Cơ sở tính toán thiết kế trục 103
    10.3.1. Tải trọng tác dụng lên trục .103
    10.3.2. Ứng suất trên các tiết diện trục 103
    10.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán .104
    10.3.4. Vật liệu trục .105
    10.4. Tính trục về độ bền .105
    10.4.1. Tính trục về độ bền mỏi .105
    10.4.2. Tính trục về độ bền tĩnh .108
    10.5. Tính trục về độ cứng .108
    10.6. Trình tự thiết kế 109
    Chương 11: Ổ lăn .110
    11.1. Khái niệm chung .110
    11.1.1. Công dụng và cấu tạo 110
    11.1.2. Phân loại .110
    11.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 111
    11.1.4. Các loại ổ lăn thường dung 111
    11.1.5. Vật liệu ổ lăn 112
    11.1.6. Ký hiệu ổ lăn 112
    11.1.7. Cấp chính xác ổ lăn 113
    11.2. Cơ sở tính toán lựa chọn ổ lăn 113
    11.2.1. Sự phân bố lực trên các con lăn .113
    11.2.2. Ứng suất tiếp xúc trong ổ lăn .114
    11.2.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán .115
    11.2.4. Khả năng tải của ổ lăn 115
    11.3. Tính toán ổ lăn 116
    11.3.1. Tính ổ lăn theo khả năng tải động 116
    11.3.2. Tính ổ lăn theo khả năng tải tĩnh .119
    11.4. Trình tự tính toán lựa chọn ổ lăn 119
    Chương 12: Ổ trượt .120
    12.1. Khái niệm chung .120
    12.1.1. Định nghĩa .120
    12.1.2. Phân loại .120
    12.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 120
    12.2. Các phương pháp bôi trơn ma sát ướt .121
    12.3. Cơ sở tính toán ổ trượt 121
    12.3.1. Khả năng tải của ổ trượt đỡ bôi trơn thủy động .121
    12.3.2. Kết cấu ổ trượt .122
    12.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính .124
    12.3.4. Vật liệu lót ổ 124
    12.4. Tính toán ổ trượt .125
    12.4.1. Tính ổ trượt bôi trơn ma sát ướt .125
    12.4.2. Tính quy ước ổ trượt 126
    12.5. Trình tự thiết kế 127
    Phần IV .128
    Chương 13: Ghép bằng then và then hoa 128
    13.1. Mối ghép then .128
    13.1.1. Công dụng, phân loại 128
    13.1.2. Then lắp lỏng 128
    13.1.3. Sơ lược về then lắp căng 130
    13.1.4. Tính sức bền then lắp lỏng .131
    13.2. Mối ghép then hoa 132
    13.2.1. Giới thiệu, công dụng, phân loại 132
    13.2.2. Các phương pháp định tâm mối ghép then hoa .133
    Chương 14: Ghép bằng đinh tán 134
    14.1. Khái niệm chung .134
    14.1.1. Giới thiệu, phân loại .134
    14.1.2. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 135
    14.2. Cơ sở tính toán mối ghép đinh tán 135
    14.2.1. Nguyên tắc truyền tải trọng .135
    14.2.2. Sự phân bố tải trọng .136
    14.2.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán .136
    14.3. Tính mối ghép chắc .137
    14.3.1. Tính mối ghép chồng một dãy đinh chịu lực ngang 137
    14.3.2. Tính mối ghép nhiều dãy đinh chịu lực ngang 138
    14.3.3. Tính mối ghép chịu mô men nằm trong mặt phẳng tấm ghép .138
    14.3.4. Tính mối ghép chịu lực và mô men nằm trong mặt phẳng tấm ghép 139
    14.3.5. Ứng suất cho phép .139
    Chương 15: Ghép bằng ren 140
    15.1. Khái niệm chung .140
    15.1.1. Giới thiệu, phân loại .140
    15.1.2. Các thông số hình học chính của mối ghép ren .141
    15.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 141
    15.2. Các chi tiết trong mối ghép ren .141
    15.3. Tính mối ghép ren .144
    15.3.1. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán .144
    15.3.2. Tính bu lông lắp lỏng chịu lực dọc trục .144
    15.3.3. Tính bu lông vặn chặt không chịu lực ngoài 145
    15.3.4. Tính bu lông chịu lực ngang 145
    15.3.5. Tính bu lông chịu lực lệch tâm 146
    15.4. Tính mối ghép nhóm bu lông chịu tải trọng trong mặt phẳng vuông góc với trục
    của bu lông .147
    Chương 16: Ghép bằng hàn .150
    16.1. Khái niệm chung .150
    16.1.1. Giới thiệu, phân loại .150
    16.1.2. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 151
    16.2. Kết cấu mối hàn và cách tính độ bền 151
    16.2.1. Mối hàn giáp mối: kết cấu và cách tính toán độ bền .151
    16.2.2. Mối hàn chồng: kết cấu và cách tính toán độ bền 152
    16.2.3. Mối hàn góc: Kết cấu và cách tính toán .155
    16.3. Độ bền mối hàn và ứng suất cho phép 157
    16.3.1. Độ bền của mối hàn .157
    16.3.2. Ứng suất cho phép .157
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...