Tài liệu Bài giảng chuyển mục đích sử dụng đất và cho thuê đât

Thảo luận trong 'Cao Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CHO THUÊ ĐẤT
    3.1 Chuyển mục đích sử dụng đất
    3.1.1 Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
    Điều 36 LĐĐ quy định về chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất như sau:
    1. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
    a) Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thuỷ sản;
    b) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác;
    c) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
    e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    2. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải đăng ký với văn phòng của tổ chức có thẩm quyền đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) hoặc Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất;
    3. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng; thời hạn sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 68 của LĐĐ;
    4. Khi chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp quy định tại các điểm c, d và e khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định sau đây:
    - Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất;
    - Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ đi giá trị quyền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng tính theo giá đất do Nhà nước quy định tại thời điểm được phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất;
    - Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ đi tiền sử dụng đất theo loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    - Trả tiền thuê đất theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp người sử dụng đất lựa chọn hình thức thuê đất;
    - Việc tính giá trị quyền sử dụng đất được áp dụng chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ.
    3.1.2 Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất
    - Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại điều 37 LĐĐ.
    - Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; giao đất đối với cơ sở tôn giáo.
    - Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 Điều này không được ủy quyền.
    Theo khoản 3 điều 31 nghị định 181/2004/NĐ-CP): Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất do điều chỉnh dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
    3.1.3 Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
    Đang sử dụng đất hợp pháp.
    Loại đất sau khi chuyển mục đích phải phù hợp quy hoạch.
    3.1.4 Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
    Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép quy định tại Điều 133 nghị định 181/2004/NĐ-CP.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...