Tài liệu áp dụng phương pháp chi phí du lịch ( tcm ) để đánh giá giá trị cảnh quan của vqg cúc phương.

Thảo luận trong 'Địa Chất' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ DU LỊCH ( TCM ) ĐỂ ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CẢNH QUAN CỦA VQG CÚC PHƯƠNG.

    Đặt vấn đề
    Hiện này vấn đề môi trường đang là vấn đề được sự quan tâm của cả thế giới.Thế giới đang phải đối mặt với nhiều khó khăn do biến đổi khí hậu gây ra.Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc th́ Việt Nam sẽ là một trong năm quốc gia trên thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu.Cùng với nỗ lực chung của cả thế giới trong việc làm chậm lại quá tŕnh biến đổi khí hậu, Việt Nam cũng đang làm tất cả để giảm thiếu đến mức thấp nhất những ảnh hưởng sẽ phải đối mặt trong tương lại.Ngoài ra vấn đề về bảo vệ rừng, vấn đề đa dạng sinh học cũng đang được quan tâm.
    Ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới đă thiết lập hệ thống những khu vườn quốc gia.Đây chính là nơi lưu giữ rất nhiều loại động thực vật quư hiếm cần được bảo vệ.Và nó cũng là lá phổi xanh giúp điều ḥa khí hậu và giữ đất và nước, giúp ngăn ngừa các hiện tượng thiên nhiên gây ra như lũ lụt, hạn hán .
    Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
    Vườn quốc gia Cúc Phương là khu vườn quốc gia được h́nh thành sớm nhất ở Việt Nam.Nơi đây lưu giữ rất nhiều loài động thực vật đặc hữu, thực vật có hơn 2.000 loài, động vật có xương sống đă có 480 loài chiếm 38% số loài động vật trong cả nước.Chính v́ vậy mà VQG Cúc Phương có vai tṛ hết sức quan trọng trong hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam.Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề tập trung vào đánh giá chất lượng môi trường tại VQG Cúc Phương.Phương pháp được sử dụng trong chuyên đề bao gồm các phương pháp sau:
    - Phương pháp thu thập số liệu từ bảng hỏi.
    - Phương pháp thu thập số liệu từ các tài liệu tham khảo.
    - Phương pháp chuyên gia.
    - Phương pháp mô h́nh hóa.
    - Phương pháp thống kê.
    - Phương pháp chi phí du lịch.
    Trong đó phương pháp chi phí du lịch ( TCM ) là nội dung cơ bản, phương pháp được sử dụng trong quá tŕnh làm chuyên đề.Phương pháp này dựa trên những thông tin trực tiếp từ khách du lịch thông qua bảng hỏi.






















    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

    TEV : Total economic value.Tổng giá trị kinh tế
    UV : Use value.Giá trị sử dụng.
    NUV : Non use value.Giá trị phi sử dụng.
    DUV : Direct use value.Giá trị sử dụng trực tiếp.
    IUV : Indirect use value.Giá trị sử dụng gián tiếp.
    OV : Option value.Giá trị lựa trọn.
    BQ : Bequest value.Gía trị tùy thuộc hay giá trị để lại.
    EXV : Existence value.Giá trị tồn tại
    TCM: Travel cost method.Phương pháp chi phí du lịchl
    ITCM: Individual travel cost method.Phương pháp chi phí du lịch cá nhân
    ZTCM: Zone travel cost method.Phương pháp chi phí du lịch theo vùng.
    WTP : Willing To Pay.Sẵn ḷng chi trả
    HST : Hệ sinh thái
    VQG : Vườn quốc gia.
    DLST : Du lịch sinh thái.
    USD : Đô la Mỹ
    VNĐ : Việt Nam đồng








    DANH MỤC BẢNG BIỂU, H̀NH VẼ
    H́nh 1.1.Sơ đồ TEV.
    H́nh 1.2.Đồ thị hàm cầu giá trị môi trường.
    H́nh 1.3.Bản đồ VQG Cúc Phương.
    H́nh 3.1. Đường hồi quy.
    Bảng 2.1.Giá tour tham quan Cúc Phương trong một ngày.
    Bảng 3.1.Đặc điểm kinh tế - xă hội của du khách.
    Bảng 3.2.Số lượng khách trong một nhóm.
    Bảng 3.3. Mục đích đi du lịch của du khách.
    Bảng 3.4.Những vấn đề làm du khách không hài ḷng.
    Bảng 3 5.Bảng về WTP của du khách.
    Bảng 3.6.Đặc điểm của vùng.
    Bảng 3.7: Lượt khách trung b́nh một năm của mỗi vùng.
    Bảng 3.8.Lượt khách trung b́nh đến Cúc Phương của 1 vùng,
    tính trên 1000 dân.
    Bảng 3.9.Tỷ lệ sử dụng các phương tiện giao thông của du khách.
    Bảng 3.10.Chi phí về giao thông/ 1 người/1 vùng.
    Bảng 3.11. Mức lương tối thiểu/ 1 tháng / 1 vùng.
    Bảng 3.12. Giá pḥng nghỉ tại VQG Cúc Phương .
    Bảng 3.13. Các chi phí khác.
    Bảng 3.14.Tổng chi phí của mỗi vùng.
    Bảng 3.15.Giá trị VR và TC.
    Bảng 3.16.Tổng lợi ích thu được .
    Biểu đồ 3.1.Biểu đồ thể hiện tỷ lệ phần trăm mục đích
    đi du lịch của du khách khi tới VQG Cúc Phương.
    Bảng biểu 3.2:Tổng chi phí của mỗi vùng.

    LỜI CẢM ƠN
    Trong suốt quá tŕnh thực hiện chuyên đề và luận văn, tôi đă nhận được sự giúp đỡ nhiệt t́nh của các giảng viên của khoa Môi trường, trường ĐHKTQD.Tôi xin bày tở ḷng biết ơn về sự giúp đỡ này.
    Đặc biệt tôi xin cảm ơn Ths Đinh Đức Trường, Phó trưởng khoa Môi trường, người trực tiếp hướng dẫn tôi làm đề tài, từ việc xây dựng đề cương đến việc thu thập thông tin, phân tích thông tin, viết bài,chỉnh sửa nội dung.
    Bên cạnh đó tôi cũng chân thành cảm ơn tới gia đ́nh và bạn bè, những người đă ủng hộ và giúp đỡ tôi rất nhiều.










    Hà Nội, tháng 05 năm 2009
    Sinh viên
     
Đang tải...