Thạc Sĩ Ảnh hưởng của việc tiếp cận nguồn nước đến thu nhập của hộ nông dân xã Tân Lập, huyện Chợ Đồn, Bắc K

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    PHẦN MỞ ĐẦU


    1. Tớnh cấp thiết của đề tài

    Nước là một trong những yếu tố cần thiết hàng đầu đến đời sống của con người núi riờng và đến mọi sự sống trờn trỏi đất núi chung.
    Nước là một yếu tố khụng thể thay thế của sự sống. Nãớc là tài sản quý báu của các hộ gia đình làm kinh tế nông nghiệp và cải thiện việc sử dụng nguồn nãớc là một phãơng pháp quan trọng làm đa dạng hoá phãơng kế và làm giảm yếu tố yếu thế của các hộ nông dân nghèo. Một phãơng pháp sử dụng hiệu quả hơn nguồn nãớc cho việc sản xuất lãơng thực bằng việc tiết kiệm nguồn nãớc quý giá để đáp ứng nhu cầu cho các phãơng sách khác. Tăng năng suất của nguồn nãớc ở vùng lãu vực thãợng nguồn đãợc xem nhã là một sự can thiệp cốt yếu sẽ nâng cao công tác quản lý đất đai một cách tổng quan.
    Nước ngọt là nguồn tài nguyờn quý hiếm của thế giới, lượng nước ngọt

    trờn mặt bao gồm cỏc ao, hồ, sụng, suối và nước ngầm tầng nụng chỉ chiếm khoảng 2% tổng lượng nước; toàn thế giới hiện cú khoảng 430 triệu người thiếu nước dựng. Việt Nam cũng khụng ớt vựng thiếu nước ngọt và cũng khụng ớt vựng cú nước nhưng bị ụ nhiễm, khoảng hai phần ba số dõn thiếu nước và chưa được dựng nước sạch.
    Trờn cỏc vựng, nguồn nước ngọt cú được nhờ vào nước mưa hằng năm, lượng nước đú phục vụ đời sống dõn cư và cỏc lĩnh vực sản xuất. Với đặc điểm lượng mưa hằng năm từng vựng khỏc nhau, nơi cao tới hơn 2.000 (mm) ly, nơi thấp chỉ 600 - 700 ly; nhưng lượng mưa đú khụng phõn đều trong năm mà tập trung vào một số thỏng trong năm, trong thỏng cũng chỉ tập trung vào một số ngày. Cú những trận mưa hàng trăm ly trong ngày gõy nờn lũ lụt và nạn xúi mũn đất nghiờm trọng; đồng thời tỡnh trạng mưa phõn bố khụng đều trong năm cũng gõy nờn những đợt hạn hỏn khắc nghiệt kộo dài. Vụ hạn từ cuối năm 2004 đến 2005 kộo dài tới mười thỏng ở cỏc tỉnh cực nam Trung Bộ
    và Tõy Nguyờn khụng những đó gõy nờn thiệt hại to lớn cho sản xuất nụng nghiệp mà cũn ảnh hưởng nghiờm trọng đời sống của cư dõn trong vựng.
    Với những đặc điểm thiờn nhiờn và thiờn tai kể trờn, đũi hỏi chỳng ta muốn cú nền sản xuất, nhất là nụng nghiệp, bền vững và ổn định cuộc sống của nhõn dõn, phải xõy dựng một chiến lược sử dụng nước cú cơ sở khoa học kết hợp kinh nghiệm thực tiễn nhiều năm trờn thế giới và trong nước để sử dụng nguồn nước tiết kiệm và đạt hiệu quả cao nhất.
    Cỏc nước trờn thế giới và nước ta nhiều năm cũng đó tớch lũy được nhiều kinh nghiệm, nhất là trong lĩnh vực chống xúi mũn. Nhưng trong những năm của thập kỷ 60 và 70 của thế kỷ 20, do khai thỏc thiờn nhiờn, phỏt triển kinh tế thiếu khoa học, lóng phớ tài nguyờn, làm mất cõn bằng sinh thỏi, ụ nhiễm mụi trường, nạn lụt lội, hạn hỏn xảy ra hằng năm ngày càng trầm trọng, nạn thiếu nước ngọt cho cuộc sống và sản xuất đang trở thành nguy cơ số một của thế giới. Cỏc nước cần tớnh đến chiến lược nhằm từng bước giải quyết một cỏch cơ bản vấn đề bức xỳc này.
    Sản xuất nụng nghiệp là một lĩnh vực chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện tự nhiờn như: khớ hậu, thời tiết, ỏnh sỏng, độ ẩm, đất, nước. Trong đú, nước là yếu tố quan trọng nhất.
    Tiếp cận nguồn nước, núi cỏch khỏc nguồn nước thuận lợi hay khụng ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả sản xuất nụng nghiệp, do đú ảnh hưởng đến thu nhập của người dõn. Nguồn nước cũng tỏc động đến phương ỏn sản xuất kinh doanh, do đú cũng ảnh hưởng đến thu nhập của hộ.
    Xó Tõn Lập là một xó miền nỳi của huyện Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn, phần lớn diện tớch của xó cú khú khăn về nguồn nước do hệ thống thuỷ lợi và khả năng dự trữ kộm. Do vậy, thu nhập của hộ cũng bị hạn chế.

    Để cú được những chớnh sỏch, giải phỏp phỏt triển hệ thống thuỷ lợi nhằm phục vụ cho người dõn, đề tài phải nghiờn cứu rừ những ảnh hưởng của khả năng tiếp cận nguồn nước đến thu nhập của hộ, mà chủ yếu là từ nụng nghiệp.Vỡ vậy, tụi chọn nghiờn cứu đề tài “Ảnh hưởng của việc tiếp cận nguồn nước đến thu nhập của hộ nông dân xã Tân Lập, huyện Chợ Đồn, Bắc Kạn

    2. Mục tiờu nghiờn cứu

    2.1. Mục tiờu chung

    Đề tài nghiờn cứu nhằm đỏnh giỏ ảnh hưởng của việc tiếp cận nguồn nước đến thu nhập của hộ nụng dõn
    2.2. Mục tiờu cụ thể

    1) Hệ thống hoỏ được những lý luận về phỏt triển sản xuất nụng nghiệp và

    vai trũ của nguồn nước đối với sản xuất nụng nghiệp của hộ nụng dõn miền nỳi

    2) Đỏnh giỏ được tỏc động của nguồn nước tới sản xuất nụng nghiệp và thu nhập của hộ
    3) Đề ra được những giải phỏp nhằm nõng cao khả nằng tiếp cận nguồn nước cho cỏc hộ gia đỡnh nụng dõn
    3. Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu

    3.1. Đối tượng nghiờn cứu

    Đối tượng nghiờn cứu của đề tài là khả năng tiếp cận cỏc nguồn nước và thu nhập của hộ nụng dõn
    3.2. Phạm vi nghiờn cứu của đề tài

    3.2.1. Phạm vi khụng gian

    Đề tài được tổ chức nghiờn cứu tại xó Tõn Lập - Chợ Đồn - Bắc Kạn

    3.2.2. Phạm vi thời gian

    Đề tài nghiờn cứu những số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2005 - 2007

    Số liệu sơ cấp năm 2007

    3.2.3. Phạm vi nội dung

    Nước cú vai trũ quan trọng đối với mọi mặt của đời sống. Tuy nhiờn, nội dung đề tài chỉ giới hạn trong ảnh hưởng của nguồn nước sản xuất nụng nghiệp tơi cỏc phương ỏn sản xuất kinh doanh và thu nhập của hộ.

    4. Đúng gúp mới của luận văn

    Đõy là một đề tài mới, một hướng nghiờn cứu mới trong phỏt triển nụng nghiệp nụng thụn liờn quan đến sử dụng tài nguyờn thiờn nhiờn hợp lý để phỏt triển bền vững. Đề tài nghiờn cứu sẽ chỉ ra được những ảnh hưởng của khả năng tiếp cận nguồn nước đến khả năng tăng thu nhập cho hộ nụng dõn.
    Đề tài sử dụng hàm Cobb - Douglas để nghiờn cứu mức độ ảnh hưởng của nguồn nước đến tăng thu nhập của người dõn.
    Đề tài chỉ ra được những giải phỏp cơ bản nhằm tăng khả năng tiếp cận và hiệu quả sử dụng nguồn nước cho hộ nụng dõn miền nỳi xó Tõn Lập - huyện Chợ Đồn - Bắc Kạn.
    5. Bố cục của luận văn

    Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, cú 3 chương gồm: Chương I: Tổng quan tài liệu và phương phỏp nghiờn cứu
    Chương II: Đặc điểm địa bàn nghiờn cứu và thực trạng vấn đề nghiờn cứu

    tại xó Tõn lập - Chợ Đồn - Bắc Kạn

    Chương III: Một số giải phỏp tăng khả năng tiếp cận nguồn nước và

    tăng thu nhập cho hộ nụng dõn tại xó Tõn lập, huyện Chợ Đồn





    MỤC LỤC

    PHẦN MỞ ĐẦU . 1


    1. Tính cấp thiết của đề tài 1

    2. Mục tiêu nghiên cứu 3

    2.1. Mục tiêu chung . 3

    2.2. Mục tiêu cụ thể . 3

    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 3

    3.1. Đối tượng nghiên cứu . 3

    3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài . 3

    4. Đóng góp mới của luận văn 4

    5. Bố cục của luận văn 4

    Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP

    NGHIÊN CỨU . 5


    1.1. Cơ cở khoa học của đề tài 5

    1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài . 5

    1.1.1.1. Tình hình tài nguyên nước của Việt Nam 5

    1.1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên nước . 8

    1.1.1.3. Vai trò của nước và khả năng tiếp cận nguồn nước phục vụ

    sản xuất nông nghiệp . 14

    1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 15

    1.1.2.1. Đánh giá nguồn nước tại một số tỉnh khó khăn miền núi phía Bắc . 15

    1.1.2.2. Tình hình nguồn nước của tỉnh Bắc Kạn . 18

    1.1.2.3. Tình hình phát triển của hệ thống thuỷ lợi ở tỉnh Bắc Kạn . 22

    1.2. Phương pháp nghiên cứu của đề tài . 25

    1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu . 25

    1.2.2. Cơ sở phương pháp luận trong nghiên cứu . 26

    1.2.3.Các phương pháp nghiên cứu cụ thể 26

    1.2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin . 26

    1.2.3.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu . 26

    1.2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu . 27

    1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 28

    1.2.4.1. Chỉ tiêu phản ánh khả năng tiếp cận nguồn nước của hộ 28

    1.2.4.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất và chi phí của hộ 29

    1.2.4.3. Một số chỉ tiêu bình quân . 29

    Chương II: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TẠI XÃ TÂN LẬP,
    CHỢ ĐỒN, BẮC KẠN . 30


    2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu xã Tân Lập, Chợ Đồn, Bắc Kạn . 30

    2.1.1. Điều kiện tự nhiên xã Tân Lập 30

    2.1.1.1. Vị trí Địa lý 30

    2.1.1.2. Đặc điểm địa hình huyện Chợ Đồn và xã Tân Lập 30

    2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết của xã Tân Lập - huyện Chợ Đồn 31

    2.1.1.4. Đặc điểm thuỷ văn của xã 32

    2.1.1.5. Đặc điểm tài nguyên đất đai của xã . 33

    2.1.1.6. Tài nguyên khoáng sản của xã . 35

    2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội của xã . 36

    2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động . 37

    2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng của xã 37

    2.1.2.3. Đánh giá những tác động của điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã

    hội phát triển nông nghiệp và hạ tầng thuỷ lợi của địa phương . 41

    2.1.2.4. Đặc điểm của nhóm hộ điều tra. 42

    2.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp và tiếp cận nguồn nước của người

    dân xã Tân Lập 45

    2.2.1. Tình hình cơ bản của nhóm hộ điều tra 45

    2.2.2. Tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp của hộ 50

    2.2.2.1 Kết quả sản xuất nông nghiệp của nhóm hộ điều tra 50

    2.2.3. Phân tích tình hình sản xuất lúa của hộ . 57

    2.3. Phân tích quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước và sản xuất của hộ . 61

    2.3.1. Mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước và sản xuất lương thực của

    các hộ nông dân xã Tân Lập . 61

    2.3.2. Mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước với cơ cấu thu nhập của hộ 62

    2.3.3. Phân tích ảnh hưởng của khả năng tiếp cận nguồn nước đến thu

    nhập của hộ . 65

    2.3.4. Kết luận về tình hình thu nhập và ảnh hưởng của khả năng tiếp cận nguồn nước đến thu nhập của hộ 69
    Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ TĂNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN NưỚC VÀ TĂNG THU NHẬP CHO HỘ
    NÔNG DÂN XÃ TÂN LẬP, HUYỆN CHỢ ĐỒN . 71


    3.1. Các giải pháp chung sử dụng nguồn nước . 71

    3.1.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nước phục vụ SXNN 71

    3.1.2. Tình hình thuỷ lợi và một số giải pháp thuỷ lợi cho các tỉnh miền

    núi phía Bắc 72

    3.2. Giải pháp của Nhà nước . 78

    3.3. Giải pháp sử dụng nguồn nước cho xã Tân Lập, Chợ Đồn, Bắc Kạn . 82

    3.3.1. Giải pháp của UBND xã Tân Lập . 82

    3.3.2. Giải pháp cho khu vực có điều kiện trung bình về nguồn nước . 86

    3.3.3. Giải pháp cho khu vực không thuận lợi trong việc tiếp cận và sử

    dụng nguồn nước 86

    3.3.4. Giải pháp của các nhóm hộ nông dân xã Tân Lập 87

    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 88

    PHỤ LỤC . 92



    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU



    Bảng 2.1: Tình lượng mưa, độ ẩm của huyện năm năm 2007 31

    Bảng 2.2: Tổng diện tích đất tự nhiên xã Tân Lập năm 2007 34

    Bảng 2.3: Thống kê các công trình thuỷ lợi 38

    Bảng 2.4: Tình hình nguồn nước xã Tân Lập năm 2007 40

    Bảng 2.5: Những đặc trưng của nhóm hộ điều tra 42

    Bảng 2.6: Thông tin chung về chủ hộ điều tra 45

    Bảng 2.7: Tình hình nhân khẩu và lao động của hộ 45

    Bảng 2.8: Tình hình đất đai của nhóm hộ điều tra 47

    Bảng 2.9: Tình hình tài sản phục vụ sản xuất của hộ . 48

    Bảng 2.10: Kết quả sản xuất ngành nông nghiệp của hộ 50

    Bảng 2.11: Kết quả sản xuất ngành trồng trọt của hộ . 51

    Bảng 2.12: Kết quả sản xuất ngành chăn nuôi của hộ 53

    Bảng 2.13: Chi phí ngành trồng trọt của hộ 55

    Bảng 2.14: Chi phí ngành chăn nuôi của hộ . 56

    Bảng 2.15: Kết quả sản xuất lúa của nhóm hộ điều tra . 57

    Bảng 2.16: Chi phí sản xuất lúa của nhóm hộ điều tra (tính cho bq 1 sào) 59

    Bảng 2.17: Hiệu quả sản xuất lúa của nhóm hộ điều tra (tính cho bq 1 sào) . 60

    Bảng 2.18: Mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước và sản xuất

    lương thực của các hộ nông dân xã Tân Lập năm 2005 . 61

    Bảng 2.19: Mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước với xác định

    phương án sản xuất kinh doanh của hộ năm 2005 62

    Bảng 2.20: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng thu

    nhập từ nông nghiệp 65

    Bảng 2.21: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng tới

    năng suất lúa . 67
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...