Luận Văn Ảnh hưởng của kỹ thuật canh tác (IPM) đến xoài Thanh Ca trong mô hình vườn đồi ở xã Ba Chúc - Tri Tô

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Nhằm mục đích đánh giá hiện trạng canh tác, tình hình quản lý sâu bệnh và hiệu quả của kỹ thuật canh tác IPM trên cây xoài ở vườn đồi so với để tự nhiên của nông dân. Đề tài “Ảnh hưởng của kỹ thuật canh tác IPM đến xoài Thanh Ca trong mô hình vườn đồi ở TT. Ba Chúc - Tri Tôn - An Giang” được tiến hành nhằm giải quyết vấn đề trên.
    Sử dụng PRA, bảng phỏng vấn các nông hộ trồng xoài để phân tích hiện trạng canh tác, quản lý sâu bệnh có liên quan đến IPM và bố trí thí nghiệm lô phụ (Split-plot design) 2 nhân tố gồm nhân tố phụ (có hoặc không sử dụng kỹ thuật canh tác IPM) và nhân tố chính (2 loại hoá chất XLRH: nitrat kali và fotfer-X) để xác định hiệu quả của kỹ thuật canh tác IPM và loại hoá chất XLRH. Số liệu được phân tích ANOVA và LSD bằng phần mềm MSTATC. Kết quả cho thấy:
    Vùng nghiên cứu có tập quán trồng giống xoài Thanh Ca từ rất lâu đời do thích hợp với điều kiện đất đai, thời tiết. Thường đất trồng xoài tập trung ở ruộng trên và chân núi. Mỗi hộ có khoảng 5 – 20 gốc xoài từ 10-15 tuổi. Đa số trồng xoài bằng hột, rất ít sử dụng phân hoá học nhưng dùng phân hữu cơ tương đối cao (40%). Thường vườn xoài được để tự nhiên ít chăm sóc và không tỉa cành nhánh nên vườn rất dày và nhiều sâu bệnh. Có đến 68% hộ sử dụng thuốc BVTV nhưng xử lý ra hoa chỉ 14% số hộ. Sâu hại quan trọng gồm rầy bông xoài, bọ trĩ được nông dân dùng Actara, Bassan để phòng trị và bệnh thán thư trị bằng Antracol.
    Đa số nông dân chưa hiểu biết gì về khái niệm phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây xoài. Kỹ thuật XLRH mùa nghịch còn tương đối mới. Nguồn tiếp cận thông tin chủ yếu là các thương lái mua xoài lá, còn qua đài, báo rất ít. Thiếu nước tưới là yếu tố hạn chế lớn nhất của hộ trồng xoài. Trình độ học vấn thấp làm chậm tiếp thu tiến bộ kỹ thuật mới. Tuy nhiên, đất đai, thời tiết, giao thông thuận hợp là những ưu thế của vùng có khả năng thành lập HTX, trang trại xoài và cây ăn trái có giá trị cao, tăng thu nhập cho nông dân.
    Có 3 loài sâu bệnh hại quan trọng trên các lô có và không áp dụng KTCT IPM tuần tự là rầy bông xoài (95,5% so 30,2 %), sâu đục trái (55,5% so với 20,5%), bệnh thán thư lá (50% so 10%) và bệnh thán thư trái (20% so 0%). Trọng lượng trái trung bình của các nghiệm thức có áp dụng KTCT IPM là 84,67 kg/cây khác biệt có ý nghĩa thống kê so với không áp dụng. Không có sự khác biệt thống kê giữa 2 loại thuốc XLRH là nitrat kali (67,17 kg/cây) và fotfer (64,17 kg/cây) vì cây xoài Thanh Ca rất dễ đáp ứng với các loại thuốc XLRH. Lợi nhuận của KTCT IPM (474.652 đ) cao hơn 1,8 lần so với không áp dụng (264.290 đ). Lãi/ vốn (4,02 so với 4,24) và lãi/ vật tư (9,9 so với 11,71) thấp hơn nhưng lãi/ lao động cao hơn (6,78 so với 6,69), và MRR = 3,78 ≥ 2,0 rất cao có thể hấp dẫn khuyến cáo nông dân làm theo qui trình.
    Cần phải tuân theo qui trình một cách chặt chẽ như ngay sau đợt thu hoạch phải tỉa cành tạo điều kiện cho cây đâm chồi mới, tạo thông thoáng và giảm thiểu sâu bệnh về sau. Bón phân, phun thuốc trừ sâu bệnh giai đoạn ra lá non: Đầu mùa mưa, khoảng tháng 5, làm cỏ vườn, bón NPK 1 - 2 kg/cây để giúp cây ra đọt và lá non. Khi cây ra đọt, phun thuốc ngừa bọ cắt lá (Visher 10 cc/ bình 8 lít) và bệnh thán thư (Mancozeb 80WP 15-30 g/ 8 lít, 7-10 ngày/ lần). Chú ý tỉa cành tạo thông thoáng để cây nhận đủ ánh sáng. Xử lý ra hoa: Đầu tháng 9 bắt đầu phun thuốc XLRH. Dùng 300 g nitrat kali (hoặc 100 g Fotfer) + 50 g Manzate + 16 cc Sumicidine (bình 16 lít nước) phun thật đều tán lá. Từ 7 – 10 ngày sau cây nhú mầm hoa. Phun 50 g Ridomil + 16 cc Cymbus để ngừa thán thư và sâu đục ngọn. Khi phát hoa đã đạt kích thước tối đa và bắt đầu có vài hoa ở phía trong nở. Phun 50 g Ridomil + 16 cc Karate ngừa thán thư và sâu ăn bông. Sau đó, ngưng phun thuốc để bảo vệ côn trùng thụ phấn. Khi trái non đạt cỡ 1-2 mm phun 16cc Bavistin +16 cc Sumi Alpha ngừa thán thư và sâu đục trái. Về sau, cứ 10 ngày/ lần xịt thuốc trừ sâu bệnh luân phiên từ các công thức trên để ngừa thán thư và sâu đục trái cộng với thuốc dưỡng lá (16-16-8 Ba lá xanh) và dưỡng trái như Tilt Super để trái lớn tốt.
    ii
    MỤC LỤC Trang
    Lời cảm tạ
    i
    Tóm tắt .
    ii
    Mục lục
    iii
    Danh sách bảng
    vii
    Danh sách hình .
    viii
    Ký hiệu và viết tắt .
    ix
    CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU .
    1
    A
    MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .
    1
    I.
    Mục tiêu .
    1
    II.
    Nội dung nghiên cứu
    1
    B
    ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    2
    C.
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    2
    I.
    Cơ sở lý luận . .
    2
    1.1
    Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) .
    2
    1.2.1
    IPM là gì ? . .
    2
    1.2.2
    Lịch sử IPM .
    3
    1.2.3
    Các đặc trưng của IPM
    4
    1.2.4
    Các nguyên lý và nguyên tắc của IPM
    5
    1.2.5
    Các yêu cầu của IPM .
    5
    1.3
    Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây ăn trái
    8
    1.3.1
    Biện pháp sinh học
    8
    1.3.2
    Biện pháp kỹ thuật .
    8
    1.3.2.1
    Chọn giống
    8
    1.3.2.2
    Nhân giống
    8
    1.3.3
    Biện pháp canh tác
    10
    1.3.3.1
    Khử giống trước khi trồng
    10
    1.3.3.2
    Cải thiện môi trường nơi trồng
    10
    1.3.3.3
    Chọn mật độ thích hợp
    10
    1.3.3.4
    Tỉa thoáng tán
    10
    1.3.3.5
    Xen canh
    10
    1.3.3.6
    Bón phân cân đối, đầy đủ
    10
    1.3.3.7
    Bao quả
    10
    1.3.3.8
    Vệ sinh vườn
    10
    1.3.3.9
    Bẫy dẫn dụ và diệt côn trùng
    11
    iii
    1.3.4
    Biện pháp hoá học .
    11
    1.3.4.1
    Nguyên tắc chung
    11
    1.3.4.2
    Điều tra dự báo
    11
    1.3.4.3
    Thuốc trừ sâu bệnh
    11
    1.3.4.4
    Kiểm dịch thực vật
    11
    1.4
    Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên xoài .
    11
    1.4.1
    Sử dụng kỹ thuật canh tác
    11
    1.4.2
    Biện pháp cơ học và vật lý
    12
    1.4.3
    Thuốc bảo vệ thực vật .
    12
    1.4.4
    Biện pháp sinh học
    13
    1.5
    Một số khó khăn trong việc áp dụng IPM trên xoài hiện nay .
    13
    1.5.1
    Xoài là ký chủ ưa thích của nhiều loài dịch hại
    13
    1.5.2
    Xoài có thể bị dịch hại tấn công ở khắp các giai đoạn phát triển
    14
    1.5.3
    Đối tượng gây hại khó phòng trị .
    14
    1.5.4
    Điều kiện thời tiết khí hậu thuận lợi
    14
    1.5.5
    Kỹ thuật canh tác xoài .
    14
    1.5.5.1
    Áp dụng không đúng một số thành tựu khoa học trên xoài
    14
    1.5.5.2
    Vấn đề tạo tán, tỉa cành
    14
    1.5.5.3
    Giống xoài
    15
    1.5.5.4
    Tiến bộ khoa học kỹ thuật về canh tác xoài
    15
    1.5.5.5
    Tay nghề của các nhà vườn
    15
    1.5.5.6
    Sử dụng thuốc trừ dịch hại
    15
    1.5.5.7
    Phương tiện và kỹ thuật áp dụng thuốc bảo vệ thực vật
    16
    1.6
    Tình hình dịch hại trên xoài
    16
    1.6.1
    Sâu hại trên xoài .
    17
    1.6.1.1
    Sâu đục trái (hột) xoài Deanolis albizonalis
    17
    1.6.1.2
    Rầy bông xoài
    18
    1.6.1.3
    Sâu đục ngọn, chồi và cành non Dudua aprobola (Meyrick)
    18
    1.6.1.4
    Bọ cắt lá Deporaus marginatus (Pascoe)
    19
    1.6.1.5
    Sâu ăn bông xoài Thalassodes falsaria (Geometridae – Lepidoptera)
    19
    1.6.1.6
    Sâu ăn lá
    19
    1.6.1.7
    Dòi đục trái Bactrocera
    20
    1.6.1.8
    Bù lạch
    20
    1.6.2
    Bệnh hại trên xoài .
    21
    1.6.2.1
    Bệnh thán thư (Anthracnose)
    21
    iv
    1.6.2.2
    Bệnh đốm bồ hóng
    21
    1.6.2.3
    Bệnh phấn trắng: (Powdery mildew)
    21
    1.6.2.4
    Bệnh thối trái
    21
    1.6.2.5
    Bệnh đốm rong lá (Cephaleuros)
    22
    1.7
    Một số vấn đề cần thiết cho việc áp dụng IPM trên xoài
    22
    1.8
    Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật
    26
    1.8.1
    Ảnh hưởng tích cực .
    26
    1.8.2
    Ảnh hưởng tiêu cực .
    26
    II.
    PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    26
    2.1
    Phương tiện .
    26
    2.2
    Phương pháp
    26
    2.2.1
    Thu thập số liệu thứ cấp
    26
    2.2.2
    Đánh giá nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA) .
    26
    2.2.3
    Phỏng vấn với bảng câu hỏi
    28
    2.2.4
    Bố trí thí nghiệm hiệu quả áp dụng phòng trừ dịch hại tổng hợp trên xoài
    28
    2.2.5
    Thời gian thực hiện
    29
    2.2.6
    Qui trình chăm sóc .
    29
    2.2.7
    Phương pháp xử lý ra hoa
    30
    2.2.8
    Các chỉ tiêu theo dõi và đo đếm
    30
    2.2.9
    Công thức tính và so sánh các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế .
    30
    2.2.10
    Phương pháp xử lý số liệu
    31
    CHƯƠNG II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ .
    32
    2.1
    Lịch sử các sự kiện về mô hình canh tác xoài .
    32
    2.2
    Lịch thời vụ và chăm sóc xoài
    33
    2.3
    Phân bố và mặt cắt sinh thái vùng trồng xoài
    34
    2.4
    Hiện trạng canh tác .
    34
    2.4.1
    Đặc điểm tình hình canh tác
    34
    2.4.2
    Kỹ thuật canh tác và chăm sóc vườn trồng .
    36
    2.4.3
    Tình hình dịch hại
    37
    2.4.4
    Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
    38
    2.5
    Tình hình áp dụng IPM và tiến bộ kỹ thuật trên xoài
    38
    2.6
    Mối quan hệ giữa hộ trồng xoài với các định chế nông thôn
    40
    2.7
    Phân tích SWOT của mô hình kinh tế vườn xoài .
    41
    2.7.1
    Kết quả SWOT .
    41
    2.7.2
    Chiến lược SWOT .
    43
    v
    2.7.2.1
    Chiến lược SO: Phát huy thuận lợi và cơ hội để phát triển mô hình vườn xoài
    43
    2.7.2.2
    Chiến lược WT: Khắc phục khó khăn và rủi ro để hoàn thiện mô hình xoài
    43
    2.8
    Phân tích xu hướng phát triển kinh tế vườn xoài .
    43
    2.9
    Hiệu quả của kỹ thuật canh tác và cơ giới của IPM trên xoài
    44
    2.9.1
    Tình hình sâu bệnh ở điểm thí nghiệm .
    44
    2.9.2
    Ảnh hưởng của kỹ thuật canh tác IPM và loại thuốc xử lý ra hoa
    45
    2.9.3
    So sánh hiệu quả kinh tế giữa có và không áp dụng kỹ thuật canh tác IPM
    46
    2.9.4
    Qui trình kỹ thuật canh tác IPM khuyến cáo trên xoài Thanh Ca
    47
    KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
    49
    I.
    Kết luận
    49
    II.
    Đề nghị .
    50
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    51
    PHỤ CHƯƠNG . .
    52
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...