Đồ Án Alcatel 1000 E10 - OCB283

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Alcatel 1000 E10 - OCB283


    MỤC LỤC


    LỜI NÓI ĐẦU
    1


    PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000E
    2
    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CẤU TRÚC CHỨC NĂNG TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000E10 (OCB 283).
    2
    1. Vị trí và các ứng dụng của OCB 283L
    2
    1.1. Vị trí
    2
    1.2. Các ứng dụng hệ thống
    3
    1.3. Mạng toàn cầu
    3
    1.4. Các giao tiếp ngoại vi
    5
    2. Cấu trúc chức năng
    6
    2.1. Cấu trúc chức năng tổng thể
    6
    2.2. Các giao tiếp chuẩn của các phân hệ
    7
    2.3. Cấu trúc chức năng (phần mềm)
    7
    2.4. Cấu trúc chức năng (phần cứng)
    12
    3. Các khái niệm chính
    13
    3.1. Trạm điều khiển (SM)
    13
    3.2. Phần mềm trên trạm ML
    13
    3.3. Thông tin qua vòng thông tin TOKENRING
    13
    3.4. Hệ thống ma trận chuyển mạch kép
    14
    3.5. Điều hành và bảo dưỡng cục bộ
    14
    4. Lựa chọn kỹ thuật chính
    14
    4.1. Phần cứng
    14
    4.2. Phần mềm
    14
    5. Các thông số kỹ thuật
    15
    6. Dự phòng
    15
    6.1. Dự phòng trạm
    15
    6.2. Phòng vệ
    17

    CHƯƠNG 2: CÁC TRẠM ĐA XỬ LÝ ĐIỀU KHIỂN
    19
    1. Trạm điều khiển chính SMC
    19
    1.1. Vai trò của trạm điều khiển chính
    19
    1.2. Vị trí của trạm điều khiển chính
    20
    2. Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ
    20
    2.1. Vai trò của trạm điều khiển thiết bị phụ trợ
    20
    2.2. Vị trí của trạm điều khiển thiết bị phụ trợ
    20
    2.3. Cấu trúc chức năng
    21
    3. Trạm điều khiển trung kế (SMT)
    21
    3.1. Vai trò
    21
    3.2. Vị trí
    22
    3.3. Tổ chức của SMT
    22
    4. Hệ thống ma trận chuyển mạch SMX – LR – SAB
    24
    4.1. Hệ thống ma trận chuyển mạch (CCX)
    24
    4.2. Lựa chọn và khuếch đại của khối lựa chọn nhánh (SAB)
    26
    4.3. Ma trận chuyển mạch chính (MCX)
    27
    5. Trạm cơ sở thời gian và đồng bộ (STS)
    30
    5.1. Cấu trúc và chức năng của STS
    30
    5.2. Các chế độ hoạt động của trạm cơ sở thời gian
    31
    6. Trạm bảo dưỡng SMM
    32
    6.1. Mục đích của trạm bảo dưỡng SMM
    32
    6.2. Vị trí của SMM
    32
    6.3. Cấu trúc chức năng của SMM
    32
    7. Vòng chuyển đấu TOKENRING
    34
    7.1. Các đặc điểm tổng quát của Tokenring
    34
    7.2. Các đặc điểm bộ nối vòng chuyển dấu (Token Ring COUPLER)
    34
    8. Quản lý số liệu
    35
    8.1 Định nghĩa
    35
    8.2. Cấu trúc số liệu
    36
    8.3. Thư viện thông tin (BBA và BBU)
    37
    8.4. Quản lý phần lưu trữ
    37
    8.5. Thông tin số liệu
    38
    8.6. Tổ chức phần mềm trên đĩa
    39


    PHẦN II: PHÂN TÍCH TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH TRONG TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000E10
    40
    CHƯƠNG III: CẤU TRÚC CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH
    40
    1. Vai trò của trạm điều khiển chính
    40
    2. Cấu trúc chức năng của hệ thống điều khiển
    42
    2.1. Cấu trúc tổng quát của hệ thống
    42
    2.2. Cấu hình tổng thể của một trạm SMC
    50
    2.3 Bộ nhớ chính
    65
    3. Cấu trúc vật lý của trạm điều khiển chính
    66
    3.1. Bộ xử lý: (Bảng ACUTR)
    67
    3.2. Bộ nhớ chung 16BYTE : (Bảng ACMCS)
    69
    3.3. Các bảng ACAJA/ACAJB
    70
    4. Cấu trúc phần mềm
    71
    4.1. Nguyên lý
    73
    4.2. Vị trí các phần mềm chức năng
    73
    5. Phòng vệ trạm đa xử lý điều khiển chính SMC
    76


    CHƯƠNG IV: QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH SMC
    78
    1. Quá trình vận hành trạm SMC
    78
    1.1. Khái niệm chung
    78
    1.2. Cấu trúc lệnh MMC
    78
    2. Quản lý trạng thái mạng
    79
    2.1. Trạng thái ổn định (POSP)
    79
    2.2. Trạng thái hiện thời (ETAC)
    80
    2.3. Giao tiếp điều hành
    80
    3. Quản lý trạng thái và định bằng lệnh người máy
    81
    3.1. Quản lý trạm bằng lệnh người máy
    81
    3.2. Tiến trình trong trạm SMM
    81
    4. Quản lý cấu hình chung của trạm SMC
    81
    4.1. Lệnh kiểm tra hiển thị trạng thái của trạm
    81
    4.2. Hiện thị các trạm SMC đang hoạt động trong tổng đài
    82
    4.3. Các mạch vòng bản tin
    83
    4.4. Chức năng hỏi trạng thái phần mềm
    84
    5. Quản lý các trạng thái thay đổi của trạm SMC
    85
    5.1. Lệnh thay đổi trạng thái
    85
    5.2. Đưa một trạm ra khỏi sự điều hành
    85
    5.3. Đặt trạng thái trạm SMC có chứa phần mềm PC về INDL
    85
    5.4. Chuyển đổi trạng thái từ INDL về BLOM
    87
    5.5. Chuyển đổi trạng thái từ ES về BLOM
    88
    5.6. Chuyển đổi trạng thái từ BLOM về ES
    88


    CHƯƠNG V: THỦ TỤC, PHÒNG VỆ TRONG TRẠM SMC

    1. Phân bổ các chức năng phòng vệ
    92
    1.1. Chức năng phòng vệ tập trung
    93
    1.2. Chức năng phòng vệ nội bộ
    94
    1.3. Khả năng phòng vệ
    94
    2. Các chức năng phòng vệ
    95
    2.1. Quá trình phòng vệ trạm
    96
    2.2. Quản lý và giám sát lỗi
    97

    KẾT LUẬN

    99
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    100
     
Đang tải...