Đồ Án 59 câu hỏi - đáp án ôn thi luật thương mại tài liệu thầy cô cung cấp

Thảo luận trong 'Luật Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Câu 1: Phân tích khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. Phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa trong thương mại với quan hệ hàng đổi hàng, quan hệ tặng cho hàng hóa, quan hệ cho thuê hàng hóa.
    Khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại.
    1. Khái niệm: (Khoản 8 điều 3 Luật TM)
    Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán và nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
    Hàng hóa bao gồm (Điều 3 (2)):
    a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
    b) Những vật gắn liền với đất đai
    1. Bất động sản bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy định.
    2. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
    3. Quyền tài sản (Điều 181 BLDS) là động sản.
    2. Đặc điểm
    - Chủ thể của hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại là thương nhân hoặc thương nhân và các chủ thể khác có nhu cầu về hàng hóa.
    - Đối tượng của quan hệ mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại là hàng hóa theo quy định tại khoản 2 điều 3 Luật Thương maị.
    - Hình thức: HĐ là phương tiện để các bên ghi nhận kết quả đã thoả thuận được.
    NOTE: HĐ có thể được xác lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc có thể xác lập bằng hành vi. Đối với các HĐ pháp luật quy định phải lập bàng văn bản thì phải tuân theo quy đinh đó, ví dụ: HĐ mua bán quốc tế.
    Quá trình thực hiện hành vi mua bán hàng hóa gắn liền với quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ bên bán sang bên mua.
    Phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa trong thương mại với một số quan hệ có đối tượng là hàng hoặc hàng hóa.
    [TABLE="width: 684"]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Mua bán HH
    [/TD]
    [TD]Hàng đổi hàng
    [/TD]
    [TD]Tặng cho HH
    [/TD]
    [TD]Cho thuê HH
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]KN
    [/TD]
    [TD] Là hoạt động thương mại.
    [/TD]
    [TD]Là giao dịch dân sự.
    [/TD]
    [TD]Là giao dịch dân sự.
    [/TD]
    [TD]Có thể là hđộng TM hoặc giao dịch dân sự.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chủ thể
    [/TD]
    [TD]Chủ yếu là các thương nhân với nhau, gồm: bên mua & bên bán.
    [/TD]
    [TD]Là chủ thể của QH PL nói chung, gồm: 2 bên trao đổi cho nhau.
    [/TD]
    [TD]Là chủ thể của QH PL nói chung, gồm: bên tặng & bên đuợc tặng.
    [/TD]
    [TD]Nếu là HĐ TM thì bên thuê phải là thương nhân, gồm: bên thuê & bên cho thuê.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Đối tượng
    [/TD]
    [TD]Là hàng hoá qđ tại k2Đ3 LTM.
    [/TD]
    [TD]Hàng hoá theo quy định của BLDS.
    [/TD]
    [TD]Hàng hoá theo quy định của BLDS.
    [/TD]
    [TD]Là hàng hoá theo qđ của LTM.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chuyển quyền SH
    [/TD]
    [TD]Bên bán chuyển HH, quyền SH cho bên mua và nhận thanh toán; Bên mua nhận quyền SH HH và thanh toán cho bên bán. Kể từ thời điểm giao hàng thì quyền SHHH đc chuyển từ người bán sang nguời mua.
    [/TD]
    [TD]Hai bên chuyển giao HH & quyền SH cho nhau.
    [/TD]
    [TD]Bên tặng chuyển quyền SH cho bên được tặng; bên được tăng ko có nghĩa vụ gì với bên tặng.
    [/TD]
    [TD]Ko chuyển quyền SH mà người thuê chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận và trả tiền thuê cho bên cho thuê.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Mục
    đích
    [/TD]
    [TD]Kinh doanh thu lợi nhuận.
    [/TD]
    [TD]Đổi hàng này lấy hàng kia, phục vụ cho nhu cầu trong cuộc sống.
    [/TD]
    [TD]Xuất phát từ ý chí của 1 bên chủ thể tặng cho vì nhiều mục đích khác nhau.
    [/TD]
    [TD]Kinh doanh thu lợi nhuận.


    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Luật áp dụng
    [/TD]
    [TD]LTM và LDS
    [/TD]
    [TD]LDS
    [/TD]
    [TD]LDS
    [/TD]
    [TD]LTM và LDS
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Câu 2: Phân tích khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. Phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa với quan hệ mua bán tài sản trong dân sự.
    Khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại.
    Khái niệm Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán và nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
    Hàng hóa bao gồm (Điều 3 (2)):
    a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
    b) Những vật gắn liền với đất đai
    1. Bất động sản bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy định.
    2. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
    3. Quyền tài sản (Điều 181 BLDS) là động sản.
    2. Đặc điểm
    - Chủ thể của hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại là thương nhân hoặc thương nhân và các chủ thể khác có nhu cầu về hàng hóa.
    - Đối tượng của quan hệ mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại là hàng hóa theo quy định tại khoản 2 điều 3 Luật Thương maị.
    - Hình thức: HĐ là phương tiện để các bên ghi nhận kết quả đã thoả thuận được.
    NOTE: HĐ có thể được xác lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc có thể xác lập bằng hành vi. Đối với các HĐ pháp luật quy định phải lập bàng văn bản thì phải tuân theo quy đinh đó, ví dụ: HĐ mua bán quốc tế.
    Quá trình thực hiện hành vi mua bán hàng hóa gắn liền với quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ bên bán sang bên mua.
    Phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa với quan hệ mua bán tài sản trong dân sự.
    [TABLE="width: 655"]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Quan hệ mua bán HH
    [/TD]
    [TD]Mua bán tài sản trong dân sự
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Là hoạt động thương mại.
    [/TD]
    [TD]Là giao dịch dân sự.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chủ thể
    [/TD]
    [TD]Chủ yếu là giữa các thương nhân với nhau.
    [/TD]
    [TD]Là chủ thể của quan hệ pháp luật nói chung.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Đối tưọng
    [/TD]
    [TD]Phạm vi hẹp hơn chỉ đối với hàng hoá theo qđ tại k2Đ3 LTM không có bất động sản.
    [/TD]
    [TD]Phạm vi rộng hơn bao gồm tất cả cá loại tài sản theo quy định của BLDS trong đó có cả bất động sản.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Phạm vi
    [/TD]
    [TD]Phạm vi hẹp hơn chỉ là một dạng của quan hệ mua bán tài sản trong dân sự.
    [/TD]
    [TD]Phạm vi rộng hơn.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Mục đích
    [/TD]
    [TD]Kinh doanh thu lợi nhuận.
    [/TD]
    [TD]Nhiều mục đích khác nhau nhưng không nhất thiết là phải có mục đích lợi nhuận như trong mua bán hàng hoá.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Luật áp dụng
    [/TD]
    [TD]LDS và LTM.
    [/TD]
    [TD]LDS.
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...