Tài liệu 526 câu hỏi trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán

Thảo luận trong 'Đầu Tư - Chứng Khoán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CÂU HỎI PHẦN CƠ BẢN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
    Câu 1: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
    a. Lãi suất cố định
    b. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
    c. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
    d. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
    Câu 2: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
    a. 60 USD
    b. 600 USD
    c. 570 USD
    d. 500 USD
    Câu 3: Cổ phiếu quỹ:
    a. Được chia cổ tức.
    b. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường.
    c. Người sở hữu có quyền biểu quyết.
    d. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành.
    Câu 4: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp
    a. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
    b. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
    c. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
    d. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
    Câu 5: Thị trường thứ cấp
    a. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
    b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
    c. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
    d. Là thị trường chứng khoán kém phát triển
    Câu 6: Hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:
    a. Bảo lãnh tất cả hoặc không
    b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
    c. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn.
    d. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
    Câu 7: Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
    a. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
    b. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản Trị và Ban Giám đốc.
    c. Đơn xin phép phát hành.
    d. Bản cáo bạch
    Câu 8: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
    a. Thời gian, giá, số lượng
    b. Giá, thời gian, số lượng
    c. Số lượng, thời gian, giá
    d. Thời gian, số lượng, giá
    Câu 9: Lệnh giới hạn là lệnh:
    a. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
    b. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định
    c. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
    d. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau.
    Câu 10: Lệnh dùng để bán được đưa ra
    a. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
    b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
    c. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
    d. Ngay tại giá trị trường hiện hành.
    Câu 11: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán:
    a. Ngăn chặn sự thua lỗ
    b. Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán
    c. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
    d. Hạn chế rủi ro
    Câu 14: Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD/cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó một năm trước đây với giá 30 USD/cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
    a. 1000 USD
    b. 1200 USD
    c. 1300 USD
    d. Tất cả đều sai
    Câu 16: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
    a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
    b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
    c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
    d. Không có cơ sở để so sánh
    Câu 17: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như thế nào?
    a. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
    b. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
    c. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
    d. Còn tùy trường hợp cụ thể.
    Câu 18: Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ dự đoán giá của cổ phiếu:
    a. Tăng lên
    b. Giảm đi
    c. Không thay đổi
    d. Không câu nào đúng.
    Câu 20: Lệnh dừng để mua được đưa ra:
    a. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
    b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
    c. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
    d. Ngay tại giá thị trường hiện hành.
    Câu 21: Thị trường vốn là thị trường giao dịch.
    a. Các công cụ tài chính ngắn hạn
    b. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
    c. Kỳ phiếu
    d. Tiền tệ
    Câu 22: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
    a. Thị trường tín dụng
    b. Thị trường liên ngân hàng
    c. Thị trường vốn
    d. Thị trường mở
    Câu 23: Thặng dư vốn phát sinh khi:
    a. Công ty làm ăn có lãi
    b. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới
    c. Tất cả các trường hợp trên.
    Câu 24: Công ty cổ phần bắt buộc phải có
    a. Cổ phiếu phổ thông
    b. Cổ phiếu ưu đãi
    c. Trái phiếu công ty
    d. Tất cả các loại chứng khoán trên
    Câu 25: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
    a. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
    b. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
    c. Không mua lại chứng chỉ quỹ
    d. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần
    Câu 26: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
    a. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
    b. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
    c. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
    d. Được quyền phát hành bổ sung ra công chứng
    Câu 27: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
    a. Để dễ dàng quản lý
    b. Để bảo vệ công chúng đầu tư
    c. Để thu phí phát hành
    d. Để dễ dàng huy động vốn
    Câu 28: Năm N, Công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là:
    a. 1500 đ
    b. 2000 đ
    c. 1000 đ
    d. 1300 đ
    Câu 29: Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
    a. Là chủ nợ chung
    b. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
    c. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
    d. Là người cuối cùng được thanh toán
    Câu 30: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
    a. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
    b. Trước thuế
    c. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
    d. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
    Câu 33: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
    a. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VND trở lên.
    b. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên.
    c. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên.
    d. Không câu nào đúng.
    Câu 34: Quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của Việt Nam là quỹ:
    a. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
    b. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán
    c. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
    d. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
    Câu 36: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của Công ty niêm yết phải nắm giữ.
    a. ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty.
    b. ít nhất 20% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.
    c. ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sơ hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.
    d. ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.
    Câu 37: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên:
    a. 3 số báo liên tiếp của một tờ báo
    b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo
    c. 5 số báo liên tiếp của một tờ báo
    d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo
    Câu 38: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong thời gian:
    a. 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
    b. 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
    c. 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
    d. 14 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
    Câu 39: Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được:
    a. Được tự do mua, bán cổ phiếu ở mọi nơi.
    b. Chỉ được mở tài khoản giao dịch cho mình tại công ty chứng khoán nơi làm việc.
    c. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của một tổ chức phát hành
    d. Làm giám đốc một công ty niêm yết.
    Câu 41: Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa thực hiện bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá qua trung tâm giao dịch chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng có giá trị:
    a. 10 tỷ đồng trở lên
    b. Từ 1 đến 10 tỷ
    c. 5 tỷ đồng trở lên
    d. Tùy doanh nghiệp có muốn thực hiện đấu giá qua trung tâm hay không
    Câu 45: Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:
    a. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết.
    b. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
    c. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán.
    d. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch.
    Câu 48: Việc phân phối cổ phiếu niêm yết phải:
    a. Theo giá bán được xác định trong bản cáo bạch đã đăng ký với ủy ban Chứng khoán Nhà nước
    b. Theo giá thỏa thuận với nhà đầu tư.
    c. Theo giá thị trường qua đấu giá.
    d. Theo giá ưu đãi do Hội đồng quản trị của công ty phát hành quyết định.
    Câu 49: Thị trường tài chính là nơi huy động vốn:
    a. Ngắn hạn.
    b. Trung hạn.
    c. Dài hạn
    d. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
    Câu 50: Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:
    a. ủy ban Chứng khoán
    b. Trung tâm Giao dịch chứng khoán
    c. Công ty chứng khoán.
    Câu 51: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết, gọi là:
    a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
    b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa.
    c. Bảo lãnh tất cả hoặc không
    d. Tất cả các hình thức trên.
    Câu 52: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp.
    a) Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
    b) Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.
    c) Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.
    d) Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình.
    Câu 54: Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu XYZ. Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông ta trong công ty XYZ là bao nhiêu?
    a. 1%
    b. 1.3%
    c. 1.5%
    d. 1.1%
    Câu 55: Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:
    a) Người sở hữu chứng khoán
    b) Tổ chức phát hành
    c) Tổ chức bảo lãnh phát hành
    d) Thành viên lưu ký
    Câu 56: Công ty SAM được phép phát hành 7.000.000 cổ phiếu theo Điều lệ công ty. Công ty phát hành được 6.000.000 cổ phiếu, trong đó có 1.000.000 cổ phiếu ngân quỹ. Vậy Công ty SAM có bao nhiêu cổ phiếu đang lưu hành?
    a. 7.000.000 cổ phiếu
    b. 6.000.000 cổ phiếu
    c. 5.000.000 cổ phiếu
    d. 4.000.000 cổ phiếu
    e. 3.000.000 cổ phiếu
    c. Tiêu chuẩn giao dịch;
    d. Cơ chế xác lập giá;
    Phương án:
    I. a, b và c;
    II. a, b, c và d;
    III. b, c và d;
    IV. c và d;
    V. Chỉ c.
    Câu 57: Để giao dịch chưng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán cần phải có các bước:
    I. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán.
    II. Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán.
    III. Công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm.
    IV. Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại Công ty chứng khoán sau 3 ngày
    Câu 522: Nếu một công ty trả cổ tức sẽ ảnh hưởng đến:
    a) Làm giảm thu nhập thuần
    b) Vốn cổ đông thấp hơn
    c) Làm tăng những khoản nợ
    d) Không ảnh hưởng đến tổng tài sản
    Câu 523: Bản báo cáo tài chính nào thể hiện thông tin về một doanh nghiệp tại một thời điểm:
    a) Bản cân đối tài sản
    b) Bản báo cáo thu nhập
    c) Bản báo cáo lưu chuyển tiền mặt
    d) Bản báo cáo lợi nhận giữ lại
    Câu 524: Phân loại đầu tư ngắn hạn và đầu tư dài hạn phụ thuộc vào:
    a) Số lượng tiền đầu tư
    b) Khoảng thời gian nhà đầu tư muốn thực hiện đầu tư
    c) Khoảng thời gian nhà đầu tư đã thực hiện đầu tư
    d) Việc đầu tư bằng nội tệ hay ngoại tệ
    Câu 526: Công cụ nào trong số các công cụ dưới đây không phải là công cụ của thị trường tiền tệ:
    a) Tín phiếu kho bạc
    b) Công trái địa phương
    c) Hối phiếu
    d) Trái phiếu phát hành mới
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...