Tài liệu 48 câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lý thuyết kiểm toán (có đáp án)

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    1. Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng BCTC nên hiểu rằng:
    a. KTV không thể nhận xét về toàn bộ BCTC
    b. Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký BCKT
    c. Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
    d. 3 câu trên đều sai
    ĐÁP ÁN: D

    2. Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại “Ý kiến từ bỏ” khi:
    a. Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế toán trong trình bày BCTC
    b. Có sự thay đổi quan trong về chính sách kế toán của đơn vị
    c. Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và KTV không thể kiểm tra
    d. 3 câu trên đều đúng
    ĐÁP ÁN: D

    3. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
    a. Khả năng thu hồi về món nợ
    b. Khoản phải thu đó được đánh giá đúng
    c. Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng
    d. Tất cả đều sai
    ĐÁP ÁN: D

    4. Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
    a. Ghi sót các hóa đơn vào sổ kế toán
    b. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu
    c. Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách hàng yêu cầu
    d. Tất cả đều sai
    ĐÁP ÁN: C

    5. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần:
    a. Khai báo trên BCKT
    b. Yêu cầu đơn vị khai báo trên BCTC
    c. Khuyên đơn vị điều chỉnh lại BCTC
    d. Ngưng phát hành lại BCKT cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên đối với BCTC
    ĐÁP ÁN: B

    6. Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:
    a. Hóa đơn của nhà cung cấp
    b. Hóa đơn bán hàng của đơn vị
    c. Những cuộc trao đổi với nhân viên của đơn vị
    d. Thư xác nhận của ngân hàng
    ĐÁP ÁN: C

    7. Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
    a. Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế
    b. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp
    c. Kiểm toán của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của hợp đồng tín dụng
    d. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng
    ĐÁP ÁN: D

    8. KTV kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả, và đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán:
    a. Sự ghi chép chính xác
    b. Sự đầy đủ
    c. Sự phát sinh
    d. Trình bày và khai báo
    ĐÁP ÁN: A

    9. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì
    a. Rủi ro kiểm toán ở khoản mục đó sẽ giảm đi
    b. Rủi ro phát hiện sẽ thấp
    c. Rủi ro phát hiện sẽ cao
    d. Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh hưởng
    ĐÁP ÁN: C

    10. Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trưởng hợp bán hàng thu tiền ngay của khách hàng, vấn đề cơ bản:
    a. Tách rời 2 chức năng kế toán và thủ quỹ
    b. Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền
    c. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hàng
    d. Khuyến khích khách hàng đòi hóa đơn

    ĐÁP ÁN: B
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...