Tài liệu 10 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học ôn thi tốt nghiệp + đại học

Thảo luận trong 'ÔN THI ĐẠI HỌC' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2
    lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
    A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam.
    Hướng dẫn giải
    Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
    3Fe2O3 + CO to 2Fe3O4 + CO2 (1)
    Fe3O4 + CO to 3FeO + CO2 (2)
    FeO + CO to Fe + CO2 (3)
    Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và
    việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ
    cũng bằng số mol CO2 tạo thành.
    B
    n 11,2 0,5
    22,5
      mol.
    Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
    44x + 28(0,5  x) = 0,5  20,4  2 = 20,4
    nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
    Theo ĐLBTKL ta có:
    mX + mCO = mA + CO2 m
     m = 64 + 0,4  44  0,4  28 = 70,4 gam. (Đáp án C)
    Ví dụ 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các
    ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp
    là bao nhiêu?
    A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.
    Hướng dẫn giải
    Book.Key.To – Download Ebook Free !!!
    Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và
    tách ra 6 phân tử H2O.
    Theo ĐLBTKL ta có
    H2O ete m  m m  132,8 11,2  21,6 rîu
    gam
     H2O
    n 21,6 1,2
    18
      mol.
    Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O
    luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,2 0,2
    6
     mol. (Đáp án D)
    Nhận xét: Chúng ta không cần viết 6 phương trình phản ứng từ rượu tách nước tạo thành 6 ete,
    cũng không cần tìm CTPT của các rượu và các ete trên. Nếu các bạn xa đà vào việc viết phương trình
    phản ứng và đặt ẩn số mol các ete để tính toán thì không những không giải được mà còn tốn quá
    nhiều thời gian.
    Ví dụ 3: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau
    phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các
    chất có trong dung dịch A.
    A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
    C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
    Hướng dẫn giải
    Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
    Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
    NO2 n  0,5mol  HNO3 NO2 n  2n 1mol.
    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
    2 2 3 d HNO NO m m m m
    12 1 63 100 46 0,5 89 gam.
    63
      
     
        
    d2 muèi h2 k.lo¹i
    Đặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có:
    56x 64y 12
    3x 2y 0,5
      

      

    x 0,1
    y 0,1
     

     
     Fe(NO3 )3
    %m 0,1 242 100 27,19%
    89
     
     
    Cu(NO3 )2
    %m 0,1 188 100 21,12%.
    89
     
      (Đáp án B)
    Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối
    cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí
    (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
    A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.
    Book.Key.To – Download Ebook Free !!!
    Hướng dẫn giải
    M2CO3 + 2HCl  2MCl + CO2 + H2O
    R2CO3 + 2HCl  2MCl2 + CO2 + H2O
    CO2
    n 4,88 0,2
    22,4
      mol
     Tổng nHCl = 0,4 mol và H2O n  0,2 mol.
    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
    23,8 + 0,436,5 = mmuối + 0,244 + 0,218
     mmuối = 26 gam. (Đáp án C)
    Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân
    hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn
    B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D.
    Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng
    KClO3 có trong A là
    A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%.
    Hướng dẫn giải
    o
    o
    o
    2
    t
    3 2
    t
    3 2 2 2
    t
    2 2 2 2
    2 2
    (A ) ( A)
    h B
    KClO KCl 3O (1)
    2
    Ca(ClO ) CaCl 3O (2)
    83,68 gam A Ca(ClO ) CaCl 2O (3)
    CaCl CaCl
    KCl KCl
       

      
       




    
    
    O2 n  0,78 mol.
    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
    mA = mB + O2 m
     mB = 83,68  320,78 = 58,72 gam.
    Cho chất rắn B tác dụng với 0,18 mol K2CO3
    Hỗn hợp B
    2 2 3 3
    ( B) ( B)
    CaCl K CO CaCO 2KCl (4)
    0,18 0,18 0,36 mol
    KCl KCl
         
     
       
     
     
    hỗn hợp D
     KCl (B) B CaCl2 (B) m m m
    58,72 0,18 111 38,74 gam
     
       
     KCl ( D) KCl (B) KCl (pt 4) m m m
    38,74 0,36 74,5 65,56 gam
     
       
    Book.Key.To – Download Ebook Free !!!
     KCl ( A) KCl (D)
    m 3 m 3 65,56 8,94 gam
    22 22
       
     KCl pt (1) KCl (B) KCl (A) m = m m  38,74  8,94  29,8 gam.
    Theo phản ứng (1):
    KClO3
    m 29,8 122,5 49 gam.
    74,5
      
    KClO3 (A)
    %m 49 100 58,55%.
    83,68

      (Đáp án D)
    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được
    CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối
    của A so với không khí nhỏ hơn 7.
    A. C8H12O5. B. C4H8O2. C. C8H12O3. D. C6H12O6.
    Hướng dẫn giải
    1,88 gam A + 0,085 mol O2  4a mol CO2 + 3a mol H2O.
    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
    CO2 H2O m m 1,88  0,08532  46 gam
    Ta có: 444a + 183a = 46  a = 0,02 mol.
    Trong chất A có:
    nC = 4a = 0,08 mol
    nH = 3a2 = 0,12 mol
    nO = 4a2 + 3a  0,0852 = 0,05 mol
     nC : nH : no = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
    Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203. (Đáp án A)
    Ví dụ 7: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu
    được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so
    với lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este.
    A. CH3COO CH3.
    B. CH3OCOCOOCH3.
    C. CH3COOCOOCH3.
    D. CH3COOCH2COOCH3.
    Hướng dẫn giải
    R(COOR)2 + 2NaOH  R(COONa)2 + 2ROH
    0,1  0,2  0,1  0,2 mol
    R OH
    M 6,4 32
    0,2     Rượu CH3OH.
    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
    Book.Key.To – Download Ebook Free !!!
    meste + mNaOH = mmuối + mrượu
     mmuối  meste = 0,240  64 = 1,6 gam.
    mà mmuối  meste = 13,56
    100
    meste
     meste = 1,6 100 11,8 gam
    13,56

      Meste = 118 đvC
    R + (44 + 15)2 = 118  R = 0.
    Vậy công thức cấu tạo của este là CH3OCOCOOCH3. (Đáp án B)
    Ví dụ 8: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung
    dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Xác định công
    thức cấu tạo của 2 este.
    A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3,
    B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
    C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.
    D. Cả B, C đều đúng.
    Hướng dẫn giải
    Đặt công thức trung bình tổng quát của hai este đơn chức đồng phân là RCOOR .
    RCOOR + NaOH  RCOONa + ROH
    11,44 11,08 5,56 gam
    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
    MNaOH = 11,08 + 5,56 – 11,44 = 5,2 gam
     NaOH
    n 5,2 0,13 mol
    40
     
     RCOONa
    M 11,08 85,23
    0,13
       R 18,23
     R OH
    M 5,56 42,77
    0,13     R  25,77
     RCOOR
    M 11,44 88
    0,13   
     CTPT của este là C4H8O2
    Vậy công thức cấu tạo 2 este đồng phân là:
    HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
    hoặc C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. (Đáp án D)
    Ví dụ 9: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
    Phần
    1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O.
    Phần
    2: Tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy hoàn toàn thì
    thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
    Book.Key.To – Download Ebook Free !!!
    A. 1,434 lít. B. 1,443 lít. C. 1,344 lít. D. 0,672 lít.
    Hướng dẫn giải
    Phần 1: Vì anđehit no đơn chức nên CO2 H2O n  n = 0,06 mol.
     CO2 C n n 0,06 (phÇn 2) (phÇn 2)   mol.
    Theo bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng ta có:
    C C ( A ) n n 0,06 (phÇn 2)   mol.
     CO2 (A) n = 0,06 mol
     CO2 V = 22,40,06 = 1,344 lít. (Đáp án C)
    Ví dụ 10: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng.
    Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ
    cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối
    lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là
    A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D.6,01%.
    Hướng dẫn giải
    0,04 mol hỗn hợp A (FeO và Fe2O3) + CO  4,784 gam hỗn hợp B + CO2.
    CO2 + Ba(OH)2 dư  BaCO3  + H2O
    CO2 BaCO3 n  n  0,046 mol
    và CO( ) CO2 n n 0,046 mol p.
     
    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
    mA + mCO = mB + CO2 m
     mA = 4,784 + 0,04644  0,04628 = 5,52 gam.
    Đặt nFeO = x mol, Fe2O3 n  y mol trong hỗn hợp B ta có:
    x y 0,04
    72x 160y 5,52
      

      

    x 0,01 mol
    y 0,03 mol
     

     
     %mFeO = 0,01 72 101 13,04%
    5,52
     

     %Fe2O3 = 86,96%. (Đáp án A)
    MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH
    LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
    01. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít
    khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch
    Z thu được lượng muối khan là
    A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam.
    Book.Key.To – Download Ebook Free !!!
    02. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M thì thu
    được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là
    A. 0,8 lít. B. 0,08 lít. C. 0,4 lít. D. 0,04 lít.
    03. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
    không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là
    A. 61,5 gam. B. 56,1 gam. C. 65,1 gam. D. 51,6 gam.
    04. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) bằng
    dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng
    muối khan là
    A. 1,71 gam. B. 17,1 gam. C. 13,55 gam. D. 34,2 gam.
    05. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và
    2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là
    A. 6,25%. B. 8,62%. C. 50,2%. D. 62,5%.
    06. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư
    thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng m

    A. 11 gam; Li và Na. B. 18,6 gam; Li và Na.
    C. 18,6 gam; Na và K. D. 12,7 gam; Na và K.
    07. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M.
    Khối lượng muối tạo thành là
    A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. D.58,35 gam.
    08. Hòa tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,8 lít khí X (đktc)
    gồm hai khí không màu hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 17,8.
    a) Kim loại đó là
    A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Al.
    b) Nếu dùng dung dịch HNO3 2M và lấy dư 25% thì thể tích dung dịch cần lấy là
    A. 3,15 lít. B. 3,00 lít. C. 3,35 lít. D. 3,45 lít.
    09. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu
    được 6,72 lít khí NO và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối
    khan?
    A. 77,1 gam. B. 71,7 gam. C. 17,7 gam. D. 53,1 gam.
    10. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa
    đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
    A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
    Đáp án các bài tập vận dụng:
    1. A 2. B 3. B 4. B 5. D
    6. B 7. D 8. aD,
    bB
    9. B 10. A
    Phương pháp 2
    BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỬ
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...