Tài liệu 1 số bài tập và giải môn quản trị sản xuất

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Bài 21:
    Xí nghiệp Phong Phú dệt, nhuộm vải KT trong năm 1991 như sau:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD=colspan: 3]Số vải sản xuất (m)
    [/TD]
    [TD]ỷệếẩ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hạng I
    [/TD]
    [TD]Hạng II
    [/TD]
    [TD]Hạng III
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Quí 1
    [/TD]
    [TD]125.000
    [/TD]
    [TD]70.000
    [/TD]
    [TD]20.000
    [/TD]
    [TD]3,2
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Quí 2
    [/TD]
    [TD]155.000
    [/TD]
    [TD]40.000
    [/TD]
    [TD]15.000
    [/TD]
    [TD]2,8
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Quí 3
    [/TD]
    [TD]178.000
    [/TD]
    [TD]20.000
    [/TD]
    [TD]11.000
    [/TD]
    [TD]2,5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Quí 4
    [/TD]
    [TD]192.000
    [/TD]
    [TD]22.000
    [/TD]
    [TD]5.000
    [/TD]
    [TD]2,5
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Toàn bộ số vải sản xuất đã bán với giá như sau:
    Hạng I: 7.000đ/m, hạng II: 6.000đ/m, hạng III: 5.000đ/m.
    Hãy xác định:
    1. Hệ số phân hạng thực tế mỗi quí, cả năm?
    2. Chi phí ẩn do chất lượng không đồng đều gây ra?
    Bài giải:
    1. Hệ số phân hạng thực tế mỗi quí, cả năm
    Quí 1:
    Hệ số phân hạng sản phẩm: [​IMG]
    [​IMG]
    Hệ số phân hạng thực tế: [​IMG]
    Quí 2:
    Hệ số phân hạng sản phẩm: [​IMG]
    [​IMG]
    Hệ số phân hạng thực tế: [​IMG]
    Quí 3:
    Hệ số phân hạng sản phẩm: [​IMG]
    [​IMG]
    Hệ số phân hạng thực tế: [​IMG]
    Quí 4:
    Hệ số phân hạng sản phẩm: [​IMG]
    [​IMG]
    Hệ số phân hạng thực tế: [​IMG]
    Cả năm:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD=colspan: 3]Số vải sản xuất (m)
    [/TD]
    [TD]ỷệếẩ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hạng I
    [/TD]
    [TD]Hạng II
    [/TD]
    [TD]Hạng III
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Quí 1
    [/TD]
    [TD]125.000
    [/TD]
    [TD]70.000
    [/TD]
    [TD]20.000
    [/TD]
    [TD]3,2
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Quí 2
    [/TD]
    [TD]155.000
    [/TD]
    [TD]40.000
    [/TD]
    [TD]15.000
    [/TD]
    [TD]2,8
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Quí 3
    [/TD]
    [TD]178.000
    [/TD]
    [TD]20.000
    [/TD]
    [TD]11.000
    [/TD]
    [TD]2,5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Quí 4
    [/TD]
    [TD]192.000
    [/TD]
    [TD]22.000
    [/TD]
    [TD]5.000
    [/TD]
    [TD]2,5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Cả năm
    [/TD]
    [TD]650.000
    [/TD]
    [TD]152.000
    [/TD]
    [TD]51.000
    [/TD]
    [TD]11%
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Tỷ lệ phế phẩm trung bình cả năm là: [​IMG]
    Hệ số phân hạng sản phẩm cả năm là: [​IMG]
    [​IMG]
    Hệ số phân hạng thực tế cả năm:
    [​IMG]
    2. Chi phí ẩn do chất lượng không đồng đều gây ra:
    SCP = (1 - K[SUB]ttcn[/SUB])100 = (1 – 0,9312)x100 = 6,88%.
    Bài 23:
    Sau một năm kinh doanh ở một khách sạn, qua báo cáo tổng kết, người ta biết được một số thông tin về chất lượng của các phòng cho thuê như sau:
    Từ các thông tin trên anh (chị) hãy tính:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]


    [/TD]
    [TD=colspan: 2]HẠNG I
    [/TD]
    [TD=colspan: 2]
    HẠNG II
    [/TD]
    [TD=colspan: 2]
    HẠNG III
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Số buồng
    [/TD]
    [TD]Giá thuê (Đồng)
    [/TD]
    [TD]Số buồng
    [/TD]
    [TD]Giá thuê
    [/TD]
    [TD]Số buồng
    [/TD]
    [TD]Giá thuê
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Đầu năm
    [/TD]
    [TD]15
    [/TD]
    [TD]200.000
    [/TD]
    [TD]60
    [/TD]
    [TD]150.000
    [/TD]
    [TD]25
    [/TD]
    [TD]110.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Sau 1 năm
    [/TD]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]200.000
    [/TD]
    [TD]50
    [/TD]
    [TD]150.000
    [/TD]
    [TD]35
    [/TD]
    [TD]110.000
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    1. Mức giảm hệ số phân hạng của các phòng.
    2. Nếu giá trị mỗi phòng lần lượt là: 75, 60, 40 triệu đồng, hãy xem tổn thất về giá trị tài sản ở đây là bao nhiêu?
    Bài giải:
    1. Mức giảm hệ số phân hạng:
    Hệ số phân hạng đầu năm: [​IMG]
    [​IMG]
    Hệ số phân hạng cuối năm: [​IMG]
    [​IMG]
    Mức giảm hệ số phân hạng là: [​IMG]
    [​IMG]
    ð Mức giảm là: 4,743%.
    2. Tổn thất về giá trị tài sản:
    Giá trị các phòng đầu năm:
    15 x 75 + 60 x 60 + 25 x 40 = 5.725 (Triệu đồng)
    Giá trị các phòng cuối năm:
    10 x 75 + 50 x 60 + 35 x 40 = 5.150 (Triệu đồng).
    Vậy tổn thất tài sản là; 5.725 – 5.150 = 575 (Triệu đồng).
    Bài 24:
    Theo dõi tình hình sản xuất trong những điều kiện bình thường của Visingpack từ ngày 31/3/1995 đến 8/4/1995, người ta thu được những thông số sau:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]T
    [/TD]
    [TD]ảẩ
    [/TD]
    [TD=colspan: 2]Hạng I
    [/TD]
    [TD=colspan: 2]Hạng II
    [/TD]
    [TD=colspan: 2]Hạng III
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]T
    [/TD]
    [TD]SLượng
    [/TD]
    [TD]Đ. Giá
    [/TD]
    [TD]SLượng
    [/TD]
    [TD]Đ. Giá
    [/TD]
    [TD]SLượng
    [/TD]
    [TD]Đ. Giá
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    2
    3
    4
    [/TD]
    [TD]Bao bì TV Sony 14
    Thùng cho bia Heineken
    Thùng cho bia Tiger
    Bao bì cho Nhơn Hòa
    [/TD]
    [TD]14
    18
    20
    26
    [/TD]
    [TD]14
    4,5
    3,5
    3,5
    [/TD]
    [TD]0,4
    0,6
    0,7
    1,0
    [/TD]
    [TD]13
    4,1
    3,1
    3,0
    [/TD]
    [TD]0,06
    0,1
    0,15
    0,2
    [/TD]
    [TD]2,0
    1,2
    1,0
    1,0
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    (Đơn vị tính cho cả số lượng và giá là 1.000 đ)
    Dựa vào những số liệu trên anh (chị) hãy tính:
    1. Hệ số phân hạng của từng loại sản phẩm và biểu diễn kết quả đó trên biểu đồ Pareto.
    2. Tính hệ số phân hạng cả nhóm bốn sản phẩm trên.
    3. Tính tổn thất kinh tế do sự không đồng đều về chất lượng của các sản phẩm trên.
    Bài giải:
    1. Hệ số phân hạng:
    - Hệ số phân hạng của Bao bì TV SONY 14.
    [​IMG]
    - Hệ số phân hạng của thùng bia Heineken:
    [​IMG]
    - Hệ số phân hạng của thùng bia Tiger:
    [​IMG]
    - Hệ số phân hạng của bao bì cho Nhơn Hòa:
    [​IMG]
    2. Hệ số phân hạng cho cả 4 nhóm sản phẩm:
    Trung bình giá 4 nhóm sanr phẩm hạng I:
    [​IMG]
    Trung bình giá 4 nhóm sanr phẩm hạng II:
    [​IMG]
    Trung bình giá 4 nhóm sản phẩm hạng III:
    [​IMG]
    Hệ số phân hạng trung bình của cả 4 nhóm sản phẩm:
    [​IMG]
    3. Tổn thất kinh tế do sự không đồng đều về chất lượng của các sản phẩm:
    [​IMG]Vậy tổn thất kinh tế là: 3,345 (1.000 đ)
    Bài 25:
    Xí nghiệp VIỆT TIẾN, trong quý III _ 19991, đã điều tra thị trường và xác định hệ số chất luợng của các sản phẩm bán ra. Kết quả thu được như sau:

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]ảẩ
    [/TD]
    [TD]ốđồ
    [/TD]
    [TD=colspan: 2]Hệ số chất lượng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Của sản phẩm bán ra
    [/TD]
    [TD]Của nhu cầu thị trường
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Quần
    Chemise
    Áo jacket
    Giày da
    Quạt bàn
    [/TD]
    [TD]1.400
    1.200
    7.800
    1.800
    3.700
    [/TD]
    [TD]0,6840
    0,6200
    0,7630
    0,8840
    0,8370
    [/TD]
    [TD]0,7680
    0,6900
    0,8120
    0,8200
    0,7900
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Hãy xác định chỉ số chất lượng tổng hợp của các sản phẩm bán ra so với yêu cầu thị trường.



    Bài giải:
    Tổng doanh thu của xí nghiệp:
    DT = 1.400 + 1.200 + 7.800 + 1.800 + 3.700 = 15.900
    Chỉ số chất lượng tổng thể: [​IMG]
    [​IMG]Bài 26:
    Cửa hàng cửu long, trong quý IV – 1991, tổ chức các hội nghị chuyên viên đánh giá chất lượng tổng hợp các mặt hàng kinh doanh, xác định số điểm chất lượng cho từng hạng sản phẩm bán ra. Kết quả thu được như sau:

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]

    [/TD]
    [TD=colspan: 3]Doanh số (ngàn đồng)
    [/TD]
    [TD=colspan: 3]Điểm chất lượng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hạng 1
    [/TD]
    [TD]Hạng 2
    [/TD]
    [TD]Hạng 3
    [/TD]
    [TD]Hạng 1
    [/TD]
    [TD]Hạng 2
    [/TD]
    [TD]Hạng 3
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Quần Chemise
    Áo jacket
    Giày da
    Quạt bàn
    [/TD]
    [TD]1400
    800
    3600
    1800
    4600
    [/TD]
    [TD]1600
    1000
    2400
    1200
    3900
    [/TD]
    [TD]800
    1200
    1800
    1400
    5300
    [/TD]
    [TD]8,65
    7,80
    9,50
    8,40
    9,40
    [/TD]
    [TD]7,84
    7,20
    8,40
    7,90
    9,00
    [/TD]
    [TD]6,40
    6,40
    7,20
    7,30
    8,40
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]








    Giả thiết rằng, điểm chất lượng nhu cầu đòi hỏi bằng 10. Hãy xác định chỉ số chất lượng tổng hợp so với yêu cầu của thị trường?
    Bài giải:
    + Quần:
    Tổng Doanh thu của quần là:
    [​IMG]
    - Tỷ trọng giá trị hạng 1:
    [​IMG]
    - Tỷ trọng giá trị hạng 2:
    [​IMG]
    - Tỷ trọng giá trị hạng 3:
    [​IMG]
    - Tỷ trọng giá trị của quần: [​IMG]
    Điểm trung bình 3 hạng của quần:
    [​IMG]
    + Chemisc:
    Tổng Doanh thu của Chemisc:
    [​IMG]
    - Tỷ trọng giá trị hạng 1:
    [​IMG]
    - Tỷ trọng giá trị hạng 2:
    [​IMG]
    - Tỷ trọng giá trị hạng 3:
    [​IMG]
    - Tỷ trọng giá trị của Chemise:
    [​IMG]
    Điểm trung bình 3 hạng của Chemise:
    [​IMG]
    + Áo Jacket:
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...